(VINANET) Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, tháng 12/2011 cả nước đã xuất khẩu 43,4 triệu USD sản phẩm gốm sứ, tăng 19,97% so với tháng 12/2010 và tăng 34,7% so với tháng liên kề trước đó, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sản phẩm gốm sứ năm 2011 lên 358,6 triệu USD tăng 13,15% so với năm 2010.

Năm 2011, các thị trường nhập khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam có kim ngạch đạt trên 10 triệu USD như Hàn Quốc, Malaixia, Pháp, Cămpuchia, Đức, Nhật, Hoa Kỳ, Đài Loan…. trong đó Nhật Bản là thị trường có kim ngạch cao nhất, đạt 52,9 triệu USD, chiếm 14,7% thị phần, tăng 39,81% so với năm 2010, tính riêng tháng cuối năm 2011 Việt Nam đã xuất khẩu 5,2 triệu USD hàng sản phẩm gốm sứ sang Nhật Bản, tăng 31,43% so với tháng 12/2010.

Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Đài Loan với kim ngạch trong tháng cuối năm 2011 là 4,1 triệu USD tăng 39,74% so với tháng 12/2010 và tăng 20,57% so với tháng 11/2011 nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Đài Loan năm 2011 lên 40,2 triệu USD, tăng 22,21% so với năm 2010.

Trong số thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong năm 2011, thì chỉ có thị trường Đức là giảm về kim ngạch so với năm 2010, giảm 12,53%, đạt 24,4 triệu USD.

Đáng chú ý, thị trường Thái Lan tuy kim ngạch trong năm 2011 chỉ đạt 24,6 triệu USD, nhưng lại có sự tăng trưởng cao nhất so với các thị trường, tăng 69,47% so với năm 2010.

Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ năm 2011

ĐVT: USD

 

KNXK T12/2011

KNXK năm 2011

KNXK T12/2010

KNXK Năm 2010

% +/- KN so với cùng kỳ

% +/- KN so năm 2010

Trị giá

43.480.443

358.625.582

36.243.045

316.933.450

19,97

13,15

Nhật Bản

5.279.388

52.928.616

4.016.748

37.857.542

31,43

39,81

Đài Loan

4.184.722

40.216.835

2.994.666

32.908.220

39,74

22,21

Hoa Kỳ

4.817.823

36.279.219

4.527.284

33.035.918

6,42

9,82

Thái Lan

2.808.944

24.638.001

1.171.001

14.538.011

139,88

69,47

Đức

4.424.039

24.494.204

4.847.238

28.004.490

-8,73

-12,53

Campuchia

2.094.325

20.930.720

1.117.919

15.858.484

87,34

31,98

Pháp

2.271.885

19.089.427

1.631.246

17.703.291

39,27

7,83

Oxtrâylia

1.746.356

17.765.757

1.034.827

14.446.436

68,76

22,98

Hàn Quốc

1.731.386

12.306.003

963.888

11.298.726

79,63

8,91

Malaixia

903.211

11.443.798

1.021.696

9.343.884

-11,60

22,47

Anh

1.377.967

9.563.580

1.205.954

9.340.534

14,26

2,39

Hà Lan

655.470

5.356.151

798.592

6.822.069

-17,92

-21,49

Đan Mạch

736.802

4.696.103

824.736

3.894.019

-10,66

20,60

Canada

375.503

3.727.315

262.163

3.621.967

43,23

2,91

Italia

571.237

3.175.658

447.451

2.923.093

27,66

8,64

Tây Ban Nha

437.089

2.979.201

829.191

3.671.258

-47,29

-18,85

Thuỵ Sỹ

547.690

2.953.406

877.903

3.373.830

-37,61

-12,46

Nga

288.190

2.553.913

157.466

2.030.203

83,02

25,80

Bỉ

377.959

2.460.194

588.735

3.873.604

-35,80

-36,49

Thuỵ Điển

299.888

1.879.613

371.720

2.037.690

-19,32

-7,76

Trung Quốc

66.682

1.322.112

194.367

1.850.612

-65,69

-28,56

Nguồn: Vinanet