Theo số liệu thống kê, lượng than xuất khẩu của cả nước trong 6 tháng đầu năm 2011 là 8,92 triệu tấn, trị giá 841,51 triệu USD, chiếm 1,95% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước (giảm 16,28% về lượng nhưng tăng 6,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó riêng tháng 6 xuất 2,11 triệu tấn, trị giá 188 triệu USD (giảm 1,2% về lượng và giảm 3,46% về kim ngạch so với tháng 5/2011).
Xuất khẩu than sang Trung Quốc - thị trường trọng điểm của than Việt Nam bị sụt giảm liên tiếp 2 tháng gần đây, tháng 6 tiếp tục giảm 3,65% về lượng và giảm 8,92% về kim ngạch (đạt 1,78 triệu tấn, trị giá 128,86 triệu USD); Tính chung cả 6 tháng xuất khẩu than sang Trung Quốc giảm 11,49% về lượng, nhưng tăng 9,26% về kim ngạch so với cùng kỳ (đạt 6,91 triệu tấn, trị giá 522,97 triệu USD, chiếm 77,47% về lượng và chiếm 62,15% trong tổng kim ngạch).
Nhật Bản - thị trường lớn thứ 2 của xuất khẩu than Việt Nam tháng này giảm nhẹ 2,74% về lượng, nhưng tăng 2,75% về kim ngạch; đưa tổng lượng than xuất sang Nhật 6 tháng lên 745.787 tấn, trị giá 145,3 triệu USD (giảm 21,39% về lượng nhưng tăng 26,12% về kim ngạch so cùng kỳ).
Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD 6 tháng đầu năm như: Hàn Quốc 75,26 triệu USD; Ấn Độ 22,42 triệu USD; Thái Lan 21,29 triệu USD; Malaysia 18,41 triệu USD; Australia 11,92 triệu USD.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, có 7/11 thị trường xuất khẩu than tăng trưởng dương về kim ngạch và 4/11 thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, xuất khẩu sang Australia đạt mức tăng trưởng mạnh nhất 183,89%; tiếp đến Malaysia tăng 76,59%; Nhật Bản (+26,12%); Lào (+22,43%); Thái Lan (+10,04%); Trung Quốc (+9,26%); Hàn Quốc (+0,21%). Ngược lại, xuất khẩu than sang Philippines sụt giảm mạnh nhất so với cùng kỳ giảm trên 70%; sau đó là Đài Loan (-69,6%); Indonesia (-41,17%); Ấn Độ (-15,41%).
Xét riêng tháng 6, có 2 thị trường được đặc biệt chú ý về sự tăng trưởng mạnh so với tháng 5 là Malaysia và Indonesia; trong đó xuất sang Malaysia tăng 319% về lượng và tăng 468,2% về kim ngạch; xuất sang Indonesia tăng 234% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 5.
Thị trường xuất khẩu than của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T6/2011
|
6T/2011
|
% tăng giảm T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm 6T/2011 so với 6T/2010
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng cộng
|
2.106.118
|
187.965.590
|
8.916.048
|
841.507.608
|
-1,20
|
-3,46
|
-16,28
|
+6,30
|
Trung quốc
|
1.784.068
|
128.859.873
|
6.907.298
|
522.968.629
|
-3,65
|
-8,92
|
-11,49
|
+9,26
|
Nhật Bản
|
113.205
|
27.827.368
|
745.787
|
145.298.012
|
-2,74
|
+2,75
|
-21,39
|
+26,12
|
Hàn Quốc
|
123.000
|
9.849.000
|
828.457
|
75.256.853
|
+43,02
|
+32,99
|
-16,16
|
+0,21
|
Ấn Độ
|
6.000
|
1.890.000
|
68.730
|
22.415.335
|
-51,02
|
-60,06
|
-58,05
|
-15,41
|
Thái Lan
|
19.100
|
4.380.672
|
95.560
|
21.289.029
|
+5,88
|
+32,02
|
-55,25
|
+10,04
|
Malaysia
|
27.596
|
6.997.566
|
84.911
|
18.407.605
|
+319,01
|
+468,18
|
+3,17
|
+76,59
|
Australia
|
25.000
|
6.500.000
|
55.335
|
11.920.895
|
*
|
*
|
+58,26
|
+183,89
|
Philippines
|
0
|
0
|
45.049
|
7.259.611
|
*
|
*
|
-72,31
|
-70,02
|
Lào
|
3.145
|
399.415
|
37.539
|
4.755.777
|
-73,48
|
-73,77
|
+1,72
|
+22,43
|
Indonesia
|
3.747
|
1.019.176
|
13.137
|
2.875.578
|
+233,96
|
+233,90
|
-63,57
|
-41,17
|
Đài Loan
|
1.257
|
242.520
|
6.695
|
1.459.186
|
+65,83
|
+65,78
|
-83,16
|
-69,60
|
(Vinanet-TC)