VINANET - Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Singapore 6 tháng đầu năm 2011 đạt 1,1 tỷ USD, giảm 3,47% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 6/2011, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 177,3 triệu USD, giảm 20,02% so với tháng 6/2010 nhưng lại tăng 47,12% so với tháng liền kề trước đó.

Trong nửa đầu năm 2011 này, Singapore nhập khẩu từ Việt Nam các mặt hàng như dầu thô, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gạo, phương tiện vận tải và phụ tùng….Nếu không kể dầu thô, thì kim ngạch xuất khẩu máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch cao trong số các mặt hàng, đạt 155,8 triệu USD, tăng 7,71% so với cùng kỳ năm 2010. Nếu tính riêng tháng 6, thì Singapore nhập 22,4 triệu USD hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện từ thị trường Việt Nam, tăng 28,21% so với tháng 5 nhưng giảm 1,39% so với tháng 6/2010.

Kế đến là mặt hàng gạo với kim ngạch đạt trong tháng là 13,8 triệu USD, giảm 17,55% so với tháng 5 và giảm 62,88% so với tháng 6/2010. Tính chung 6 tháng đầu năm 2011, Singapore đã nhập khẩu 104,8 triệu USD mặt hàng gạo từ Việt Nam, giảm 24,51% so với cùng kỳ năm trước.

Tuy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Singapore không cao, nhưng Việt Nam luôn xem Singapore là người bạn hàng đầu trong quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư. Tính đến tháng 7/2011, đầu tư của Singapore vào Việt Nam đạt tổng mức 23,2 tỷ USD, đưa Singapore trở thành nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ ba tại Việt Nam.

Singapore, không chỉ là đối tác hợp tác quan trọng của Việt Nam về đầu tư, thương mại mà còn là đối tác quan trọng trong lĩnh vực y tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, du lịch.

Singapore đã tích cực giúp đỡ Việt Nam đào tạo nhân lực trong nhiều lĩnh vực, đào tạo tiếng Anh cho cán bộ, viên chức Việt Nam, tài trợ học bổng cho sinh viên Việt Nam sang Singapore học tập.

Singapore còn là điểm đến du lịch của nhiều người dân Việt Nam với 323.000 lượt khách Việt Nam đến đảo quốc Sư tử trong năm 2010. Chỉ trong 5 tháng đầu năm nay, Singapore đã đón tiếp khoảng 119.000 lượt du khách Việt Nam./.

Xuất khẩu sang thị trường Singapore

ĐVT: USD

 

T5/2011

T6/2011

6T/2011

% tăng giảm KN so T5/2011

% tăng giảm KN so T6/2010

% tăng giảm KN so cùng kỳ

Tổng kim ngạch

120.571.733

177.383.312

1.163.286.891

47,12

-20,02

-3,47

dầu thô

 

 

318.563.131

*

-100,00

-30,69

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

17.494.548

22.429.869

115.865.155

28,21

-1,39

7,71

gạo

13.895.859

11.456.529

104.823.297

-17,55

-62,88

-24,51

Phương tiện vận tải và phụ tùng

870.937

56.296.434

99.857.333

6,363,89

380,23

480,44

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

14.409.698

14.864.412

81.446.305

3,16

7,71

14,78

xăng dầu các loại

10.571.705

907.495

56.371.188

-91,42

-88,27

21,24

thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.094.291

13.085.386

47.449.395

114,72

128,24

8,10

sắt thép các loại

10.656.540

5.191.276

42.720.276

-51,29

94,83

124,69

Hàng thủy sản

7.031.949

7.810.303

40.506.141

11,07

39,95

26,14

Điện thoại các loại và linh kiện

 

7.558.560

37.136.296

*

*

*

cà phê

516.590

288.547

21.003.339

-44,14

-87,21

72,59

hàng dệt, may

2.435.398

3.284.167

13.676.641

34,85

-10,11

2,26

Kim loại thường và sản phẩm

 

2.310.878

11.513.498

*

*

*

hạt tiêu

1.331.334

1.785.754

11.374.324

34,13

102,99

150,94

giấy và các sản phẩm từ giấy

1.984.007

2.628.868

10.998.395

32,50

43,02

22,65

gỗ và sản phẩm gỗ

936.386

1.065.366

10.996.144

13,77

105,16

172,74

Dây điện và dây cáp điện

909.614

2.971.186

9.203.235

226,64

69,01

-9,29

sản phẩm từ sắt thép

1.681.220

998.488

9.065.860

-40,61

-69,96

-3,12

giày dép các loại

1.353.450

1.928.564

8.620.937

42,49

50,83

29,47

sản phẩm từ chất dẻo

1.513.538

1.027.997

8.215.442

-32,08

-15,13

0,46

Hàng rau quả

1.536.970

1.287.690

8.138.355

-16,22

-35,14

13,36

sản phẩm hóa chất

1.144.325

1.788.348

7.819.501

56,28

100,74

31,38

Hạt điều

287.898

68.200

2.896.700

-76,31

-58,19

254,61

chất dẻo nguyên liệu

440.503

415.959

2.747.572

-5,57

-23,03

-1,92

túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

377.600

661.966

2.518.349

75,31

159,22

80,49

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

435.789

419.400

2.324.753

-3,76

-9,28

1,91

Cao su

 

 

381.427

*

-100,00

7,86

Nguồn: Vinanet