Hàng hoá từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 7 giảm nhẹ 4,18% về kim ngạch so với tháng trước đó nhưng tăng 14,08% so với tháng 7 năm ngoái; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ thị trường này 7 tháng đầu năm 2011 lên 13,04 tỷ USD, chiếm 22,51% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 20,92% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị - nhóm hàng chủ đạo nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 7 giảm nhẹ 4,18% so với tháng 6, nhưng tính chung cả 7 tháng kim ngạch vẫn đứng đầu với 2,82 tỷ USD, chiếm 21,6% tổng kim ngạch, tăng 15,8% so với cùng kỳ.
Nhóm hàng thứ 2 đạt trên 1 tỷ USD đó là vải may mặc, tháng 7 tiếp tục giảm 15,3% so với tháng 6, đạt 218,47 triệu USD; tính chung 7 tháng kim ngạch đứng thứ 2 với 1,65 tỷ USD, chiếm 12,66%, tăng 34,96% so với cùng kỳ.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là máy vi tính, điện tử đạt 1,08 tỷ USD, chiếm 8,32%, tăng 26,34% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 7 đạt 186,98 triệu USD, tăng 10,39% so với tháng 6.
Trong tháng 7 đa số các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6, trong đó giảm mạnh từ trên 40% đến 70% ở các nhóm hàng sau: Nguyên phụ liệu thuốc lá (-67,15%), xăng dầu (-54,65%), ô tô (-52,02%) và sản phẩm từ kim loại (-46,29%). Ngược lại, đáng chú ý nhất trong số những nhóm hàng tăng trưởng dương về kim ngạch là mặt hàng bông tăng trưởng đột biến tới 4,565% về kim ngạch so với tháng 6. Tiếp sau đó là mặt hàng khí gas cũng tăng mạnh 94,5%; điện thoại và linh kiện tăng 57,3%... cuối cùng là mặt hàng cao su tăng ít nhất 1,62% về kim ngạch so với tháng 6.
Những nhóm hàng chính nhập khẩu từ Trung Quốc 7 tháng đầu năm 2011
|
|
|
% tăng giảm KN T7/2011 so với T6/2011
|
% tăng giảm KN T7/2011 so với T7/2010
|
% tăng giảm KN 7T/2011 so với 7T/2010
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
|
|
|
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe máy nguyên chiếc (chiếc)
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Vinanet-T.Thuy)