Xuất khẩu than giảm sút suốt từ đầu năm, đến mãi tháng 8 mới có sự khởi sắc trở lại, sang tháng 9 tuy khối lượng vẫn tăng 9,46% nhưng trị giá lại giảm trở lại 10,74% so với tháng 8; tính chung cả 9 tháng đầu năm khối lượng xuất khẩu vẫn sụt giảm 13,27% so với cùng kỳ, đạt 12,62 triệu tấn, nhưng do giá tăng hơn chút ít nên kim ngạch cũng tăng nhẹ 3,11%, đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 1,72% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, đạt 74,2% kế hoạch đề ra năm 2011 .
Lượng than xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc - thị trường chủ đạo của than Việt Nam trong tháng 9 tuy vẫn tăng 9,11% so với tháng 8, nhưng kim ngạch lại giảm 5,78% vì giá xuất khẩu thấp. Tính tổng cả 9 tháng đầu năm, xuất sang Trung Quốc 9,8 triệu tấn than, thu về 740,36 triệu USD (chiếm 77,63% về lượng và chiếm 61,79% về kim ngạch), giảm 6,37% về lượng nhưng tăng 10,39% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản tháng 9 cũng bị sụt giảm 14,17% về lượng và giảm 45,51% về kim ngạch; tính chung cả 9 tháng tuy giảm 26,59% về lượng nhưng vẫn tăng 12% về trị giá, đạt 1,01 triệu tấn, trị giá 205,04 triệu USD.
Đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc xuất khẩu tháng 9 tăng cả lượng và trị giá so với tháng 8, nhưng cộng chung cả 9 tháng lại giảm 18,4% về lượng và giảm 3,58% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 1,17 triệu tấn, tương đương 106,84 triệu USD.
Điểm đáng chú ý trong tháng 9 là xuất khẩu sang thị trường Australia bất ngờ tăng rất mạnh trong tháng 8, sau đó lại đột ngột giảm trở lại rất mạnh tới 93,33% về lượng và giảm 93,94% về kim ngạch trong tháng 9; ngược lại, xuất khẩu sang Indonesia giảm mạnh trong tháng 8, thì sang tháng 9 lại tăng trưởng mạnh 314,6% về lượng và tăng 193,74% về trị giá so với tháng 8.
Xuất khẩu than sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011
Thị trường
|
T9/2011
|
9T/2011
|
Tăng, giảm T9 so với T8/2011
|
Tăng, giảm 9T/2011 so với cùng kỳ
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng cộng
|
1.483.932
|
121.828.604
|
12.621.695
|
1.198.252.261
|
+9,46
|
-10,74
|
-13,27
|
+3,11
|
Trung quốc
|
1.208.569
|
82.101.696
|
9.798.380
|
740.358.500
|
+9,11
|
-5,78
|
-6,37
|
+10,39
|
Nhật Bản
|
78.650
|
13.473.133
|
1.006.470
|
205.043.284
|
-14,17
|
-45,51
|
-26,59
|
+12,01
|
Hàn Quốc
|
122.510
|
10.193.744
|
1.168.276
|
106.837.534
|
+34,32
|
+27,18
|
-18,40
|
-3,58
|
Ấn Độ
|
12.000
|
3.180.000
|
102.689
|
31.669.480
|
+100,00
|
+73,77
|
-61,51
|
-34,84
|
Thái Lan
|
13.100
|
2.377.500
|
138.369
|
28.240.307
|
-7,99
|
-19,83
|
-45,31
|
+11,93
|
Malaysia
|
8.100
|
2.073.000
|
110.639
|
24.370.083
|
-26,36
|
-21,65
|
+29,62
|
+122,81
|
Philippines
|
22.000
|
4.840.000
|
90.056
|
17.161.005
|
*
|
*
|
-64,57
|
-57,22
|
Australia
|
500
|
140.000
|
64.006
|
14.581.196
|
-93,33
|
-93,94
|
+3,56
|
+62,39
|
Lào
|
6.410
|
820.480
|
51.306
|
6.484.826
|
+39,05
|
+41,94
|
-10,12
|
+3,84
|
Nam Phi
|
0
|
0
|
21.871
|
6.432.553
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Indonesia
|
7.322
|
1.177.325
|
24.128
|
4.888.674
|
+314,61
|
+193,74
|
-58,40
|
-42,37
|
Đài Loan
|
4.771
|
1.451.726
|
17.474
|
4.490.350
|
*
|
*
|
-76,31
|
-51,64
|
(vinanet-T.Thuy)