(VINANET) - Dẫn số liệu từ TCHQ Việt Nam, tháng 1/2012 cả nước đã xuất khẩu 88,9 triệu USD sản phẩm từ sắt thép, giảm 18,5% so với tháng cuối năm 2011, nhưng tăng 22,9% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng này trong tháng đầu năm 2012 đều giảm ở hầu khắp các thị trường, số thị trường tăng trưởng chỉ chiếm 29% tỷ trọng. Thị trường giảm kim ngạch mạnh nhất là Ấn Độ, giảm 98,76%, với 27,9 nghìn USD.

Các thị trường chính nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam trong tháng là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Cămpuchia, Hàn Quốc… Đứng đầu là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch 26,9 triệu USD, chiếm 30,3% thị phần, tăng 139,67% so với cùng kỳ năm trước – đây cũng là thị trường có sự tăng trưởng cao nhất trong số các thị trường xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong tháng.

Đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản với 9,5 triệu USD, giảm 8,3% và kế đến là Đức với 6,6 triệu USD, giảm 9,58%...

Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép tháng 1/2012

ĐVT: USD

Thị trường

 

KNXK T1/2012

 

KNXK T1/2011

 

% so sánh +/- kim ngạch

Tổng KN

88.982.797

70.250.444

26,67

Hoa Kỳ

26.975.775

11.255.396

139,67

NhậtBản

9.597.310

10.465.485

-8,30

Đức

6.639.578

7.342.720

-9,58

Cămpuchia

4.948.600

5.299.913

-6,63

Hàn Quốc

3.635.277

3.610.756

0,68

Anh

3.040.845

2.452.662

23,98

Canada

2.960.710

1.829.258

61,85

Hà Lan

2.484.768

3.073.035

-19,14

Xingapo

2.254.505

1.367.957

64,81

Đài Loan

2.034.188

2.702.395

-24,73

Thái Lan

1.268.707

1.442.218

-12,03

Thuỵ Điển

1.150.204

1.250.082

-7,99

Pháp

1.071.299

1.347.995

-20,53

Italia

1.060.678

1.065.268

-0,43

Bỉ

941.575

1.217.629

-22,67

Indonesia

824.762

999.936

-17,52

Malaixia

770.917

1.175.115

-34,40

Tiểu vương quốc Arập thống nhất

767.547

155.398

393,92

Nam Phi

756.182

620.887

21,79

Lào

745.867

356.585

109,17

Oxtrâylia

714.321

824.635

-13,38

Đan Mạch

455.644

714.278

-36,21

Tây Ban Nha

428.131

874.626

-51,05

Thuỵ Sỹ

369.590

249.621

48,06

Hongkong

207.525

215.753

-3,81

Philippin

175.036

181.044

-3,32

Nauy

140.112

149.839

-6,49

Trung Quốc

115.348

978.606

-88,21

Braxin

90.936

101.955

-10,81

Hy Lạp

89.683

387.471

-76,85

An Độ

27.904

2.244.151

-98,76

 

Nguồn: Vinanet