Kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu năm 2010 trị giá 3,78 tỷ USD, chiếm 4,45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước; tăng 34,24% so với năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 12/2010 đạt 378,65 triệu USD, tăng 6,59% so với tháng 11/2010.
Hàn Quốc, Đài Loan và Ả Rập Xê út là 3 thị trường lớn cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam, trong đó Hàn Quốc đứng đầu về kim ngạch với 698,92 triệu USD, chiếm 18,51% tổng kim ngạch; Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch với 613,98 triệu USD, chiếm 16,26%; thứ 3 là thị trường Ả Rập Xê út 544,79 triệu USD, chiếm 14,43%. Tiếp sau đó là 6 thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD năm 2010 như: Thái Lan 368,64 triệu USD; Nhật Bản 308,33 triệu USD; Singapore 258,49 triệu USD; Trung Quốc 223,24 triệu USD; Malaysia 185,99 triệu USD và Hoa Kỳ 141,36 triệu USD.
Trong số 29 thị trường nhập khẩu nhóm mặt hàng này năm 2010, có 2 thị trường mới là Đông Timo 0,32 triệu USD và Cô Oét 17,38 triệu USD. Và 19/27 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch, 8/27 thị trường sụt giảm kim ngạch so với năm 2009. Trong đó, 3 thị trường đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với năm 2009 như: Phần Lan tăng 371,71%, đạt 2,57 triệu USD; Philippine tăng 207,19%, đạt 37,63 triệu USD; Ả Rập Xê út tăng 111,66%, đạt 544,79 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở thị trường Nam Phi và Braxin với mức giảm tương ứng là 94,58% và 69,26% so với năm 2009.
Thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 12/2010
|
Cả năm 2010
|
Tháng 11/2010
|
Cả năm 2009
|
% tăng giảm
T12
so với T11
|
% tăng giảm năm 2010
so với năm 2009
|
Tổng cộng
|
378.650.880
|
3.776.382.316
|
355230593
|
2813160518
|
+6,59
|
+34,24
|
Hàn Quốc
|
69.203.561
|
698.918.483
|
64476898
|
511572077
|
+7,33
|
+36,62
|
Đài Loan
|
66.585.075
|
613.984.186
|
56777694
|
455318451
|
+17,27
|
+34,85
|
Ả Rập Xê út
|
52.830.027
|
544.785.043
|
54714142
|
257389073
|
-3,44
|
+111,66
|
Thái Lan
|
35.855.528
|
368.638.401
|
31426231
|
330463694
|
+14,09
|
+11,55
|
Nhật Bản
|
30.074.193
|
308.327.110
|
25085200
|
222248168
|
+19,89
|
+38,73
|
Singapore
|
24.230.854
|
258.491.491
|
24693323
|
202468712
|
-1,87
|
+27,67
|
Trung Quốc
|
29.261.347
|
223.235.849
|
24367247
|
135134590
|
+20,08
|
+65,20
|
Malaysia
|
18.021.680
|
185.994.752
|
17907264
|
155477696
|
+0,64
|
+19,63
|
Hoa Kỳ
|
14.327.935
|
141.358.371
|
12814718
|
146865639
|
+11,81
|
-3,75
|
Ấn Độ
|
4.112.760
|
55.389.216
|
6375965
|
56840028
|
-35,50
|
-2,55
|
Indonesia
|
4.017.990
|
43.917.037
|
3712992
|
53490872
|
+8,21
|
-17,90
|
Đức
|
4.506.683
|
40.916.970
|
3728558
|
38207467
|
+20,87
|
+7,09
|
Philippine
|
2.905.389
|
37.630.032
|
2878656
|
12249775
|
+0,93
|
+207,19
|
Tiểu vương quiốc Ả rập TN
|
4.139.830
|
25.287.567
|
5249187
|
19142770
|
-21,13
|
+32,10
|
Hồng Kông
|
2.264.444
|
20.853.705
|
2776079
|
21681638
|
-18,43
|
-3,82
|
Cô Oét
|
1.084.280
|
17.375.141
|
0
|
0
|
*
|
*
|
Tây Ban Nha
|
1.665.644
|
15.160.483
|
1038637
|
10732897
|
+60,37
|
+41,25
|
Bỉ
|
988.060
|
13.360.631
|
1486179
|
13066035
|
-33,52
|
+2,25
|
Australia
|
498.673
|
11.749.808
|
1180758
|
6676498
|
-57,77
|
+75,99
|
Italia
|
1.318.238
|
11.598.724
|
939416
|
10416248
|
+40,33
|
+11,35
|
Hà Lan
|
836.578
|
10.434.011
|
893781
|
14239716
|
-6,40
|
-26,73
|
Pháp
|
1.026.559
|
9.660.890
|
895773
|
8422040
|
+14,60
|
+14,71
|
Canada
|
414.972
|
8.256.313
|
500154
|
9580148
|
-17,03
|
-13,82
|
Anh
|
714.909
|
7.283.384
|
1017829
|
6721057
|
-29,76
|
+8,37
|
Braxin
|
270.134
|
5.034.594
|
226935
|
16377092
|
+19,04
|
-69,26
|
Thuỵ Điển
|
296.652
|
2.744.414
|
88912
|
2187492
|
+233,65
|
+25,46
|
Phần Lan
|
319.493
|
2.566.301
|
69133
|
544045
|
+362,14
|
+371,71
|
Đông Timo
|
0
|
316.800
|
0
|
0
|
*
|
*
|
Nam Phi
|
0
|
163.250
|
126720
|
3014052
|
*
|
-94,58
|
(vinanet)