Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 27 triệu USD, tăng 1,9% so với tháng trước nhưng giảm 3,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 178 triệu USD, tăng 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, Việt Nam nhập khẩu rau quả từ 9 thị trường, trong đó Mianma là thị trường mới đạt 7,2 triệu USD, chiếm 4% trong tổng kim ngạch.

Cũng trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ôxtrâylia đạt 11,6 triệu USD, tăng 28,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 20 triệu USD, tăng 19,9% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch; Chi lê đạt 2,8 triệu USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 2,4 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Indonesia đạt 352 nghìn USD, giảm 81,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Braxin đạt 1,5 triệu USD, giảm 13,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 26,6 triệu USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ, chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 81 triệu USD, giảm 8,4% so với cùng kỳ, chiếm 45,5% trong tổng kim ngạch và là nước dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp rau quả cho Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2011.

Thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

176.453.447

178.422.408

+ 1,1

Braxin

1.689.872

1.458.872

- 13,7

Chi lê

2.322.240

2.752.833

+ 18,5

Hoa Kỳ

16.684.812

20.012.547

+ 19,9

Indonesia

1.930.590

352.183

- 81,8

Malaysia

2.098.928

2.440.416

+ 16,3

Mianma

 

7.215.354

 

Ôxtrâylia

9.019.451

11.568.025

+ 28,3

Thái Lan

29.653.007

26.598.545

- 10,3

Trung Quốc

88.704.851

81.237.567

- 8,4

 

Tham khảo giá một số mặt hàng rau quả nhập khẩu của Việt Nam trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:

 

Đào quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Đào Tươi (30 CTNS - NW : 11 KGS/CTN)

kg

$4.72

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Đỗ xanh hạt

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Đậu hà lan quả tươi (TQSX)

tấn

$200.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Đậu xanh khô hàng mới 100%

kg

$1.00

Cảng Hải Phòng

Bí đỏ qủa tươi

tấn

$60.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Cà chua quả tươi TQSX

tấn

$80.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Cà rốt củ tươi

tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Cành hoa ly tươi

cành

$0.95

Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)

Cành hoa phăng tươi

cành

$0.05

Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)

Chuối khô

tấn

$100.00

Cảng Hải Phòng

Củ cải trắng tươi do TQSX

tấn

$100.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Củ sắn tươi

tấn

$95.00

Cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh)

Dâu Tươi ( 84 CTNS - NW : 3.6 KGS/CTN)

kg

$4.50

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Dưa Hấu quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Dưa lê quả tươi do TQSX

tấn

$180.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Dưa vàng quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Gừng củ tươi

tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Hành chiên thái lát do TQSX. Trọng lượng 30kg/bao

tấn

$210.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Hành củ khô

tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Hành tây củ

tấn

$120.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Hạt đậu xanh

tấn

$160.00

Cảng Hải Phòng

Hồng quả tươi (TQSX)

tấn

$160.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Hoa lan cắt cành Dendrobium Hybrids

cái

$0.15

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Hoa Ly Tươi Do TQSX

cành

$0.12

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Hoa phong lan tươi cắt cành. (Dendrobium)

cái

$0.15

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Khoai tây củ thương phẩm do TQSX

tấn

$80.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Lê quả tươi

tấn

$177.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Lựu qủa tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Mộc nhĩ đen khô, dạng nguyên chưa thái lát. Hàng do Trung Quốc sản xuất mới 100%.

kg

$1.25

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

Mận quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Nấm hương khô, dạng nguyên chưa thái lát. Hàng do Trung Quốc sản xuất mới 100%.

kg

$3.00

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

Nho quả tươi

tấn

$400.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Nho tươi ( 5kg/ thùng )

thùng

$6.32

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nho Tươi (50 CTNS - NW : 7.2 KGS/CTN)

kg

$2.58

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Quả đậu hà lan tươi do TQSX

tấn

$200.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Quả anh đào tươi (Cherries) (N.W: 5Kg; G.W: 5.6Kg/CTN)

thùng

$40.00

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Quả Cam Tươi

kg

$0.10

Cảng Hải Phòng

Quả nhãn khô

tấn

$850.00

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)

Quả nhãn khô

kg

$0.50

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)

Quả Nhãn tươi

kg

$0.50

Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)

QUả XOàI TƯƠI

kg

$0.66

Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)

Quýt quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Rau bắp cải tươi do TQSX

tấn

$80.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Rau cải thảo tươi ( TQSX )

tấn

$100.00

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

Rau súp lơ tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Táo quả tươi

tấn

$177.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Tỏi củ khô

tấn

$250.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Trái anh đào

kg

$8.00

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Xoài quả tươi

tấn

$160.00

Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)

Nguồn: Vinanet