Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng các loại vào Việt Nam mặc dù sụt giảm tới trên 30% trong tháng đầu năm 2012, nhưng bước sang tháng 2 kim ngạch tăng trở lại với mức tăng 24,33%, đạt 1,19 tỷ USD, chiếm 13,83% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, nhưng so với cùng kỳ vẫn giảm nhẹ 3,73% về kim ngạch.
Nhập khẩu máy móc, thiết bị từ thị trường Trung Quốc – thị trường lớn nhất, sau 2 tháng sụt giảm liên tục (tháng 12/2011 giảm 6,33%; tháng 1/2012 giảm 31,54%), sang tháng 2 kim ngạch tăng nhẹ 7,19%, đạt mức 329,85 triệu USD. Tính chung cả 2 tháng đạt 634,45 triệu USD, chiếm 29,65% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ vẫn bị sụt giảm 22,46% về kim ngạch.
Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản – thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 421,25 triệu USD, chiếm 19,69% tổng kim ngạch, tăng 17,95% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 2 tăng 49,42%, đạt 252,38 triệu USD.
Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc với 198,23 triệu USD, chiếm 9,26% tổng kim ngạch, tăng 8,33% so cùng kỳ; riêng tháng 2 kim ngạch tăng 16,88%, đạt 107,18 triệu USD.
Nhìn chung trong tháng 2/2012 nhập khẩu máy móc, phụ tùng tăng mạnh trở lại ở hầu hết các thị trường; trong đó dẫn đầu về mức tăng trưởng mạnh là nhập khẩu từ Belarrus tăng tới 1.340% kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 1,4 triệu USD; tiếp đến nhập khẩu từ thị trường U.A.E cũng tăng mạnh 808%, đạt 0,17 triệu USD (bởi tháng 1 nhập khẩu từ thị trường này rất ít 0,02 triệu USD); tiếp sau đó là rất nhiều thị trường đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với tháng 1 như: Đan Mạch (+417,11%), Na Uy (+373,42%), Áo (+342,67%), Phần Lan (+328,5%), Braxxin (+318,59%), Nga (+318,33%), Thụy Điển (+263,75%), Israel (+177,6%), Canada (+132,5%), Bỉ (+126,47%).
Trong 2 tháang đầu năm nay, nhập khẩu nhóm hàng này từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó các thị trường góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: Nam Phi (tăng 629,39%, đạt 0,55 triệu USD), Đan Mạch (tăng 507%, đạt 16,5 triệu USD), Ucraina (tăng 180,97%, đạt 3,01 triệu USD), Hà Lan (tăng 117,27%, đạt 28,22triệu USD). Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh so với cùng kỳ ở một số thị trường như: Canada (giảm 69%, đạt 5,87 triệu USD), Na Uy (giảm 62,8%, đạt 5,34 triệu USD) và Nga (giảm 55,64%, đạt 9,91triệu USD).
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ các thị trường tháng 2/2012
ĐVT: USD
Thị trường
|
T2/2012
|
2T/2012
|
% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012
|
% tăng, giảm KN 2T/2012 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
1.188.904.717
|
2.139.916.270
|
+24,33
|
-3,73
|
Trung Quốc
|
329.853.190
|
634.454.678
|
+7,19
|
-22,46
|
Nhật Bản
|
252.378.023
|
421.251.769
|
+49,42
|
+17,95
|
Hàn Quốc
|
107.182.355
|
198.234.127
|
+16,88
|
+8,33
|
Đức
|
74.868.253
|
151.541.837
|
-2,44
|
+29,93
|
Hoa Kỳ
|
66.153.250
|
123.472.503
|
+14,78
|
+31,94
|
Đài Loan
|
62.787.234
|
114.313.962
|
+21,70
|
+8,25
|
Singapore
|
36.217.442
|
59.872.842
|
+52,95
|
+99,94
|
Thái Lan
|
31.461.400
|
49.672.554
|
+72,14
|
-31,64
|
Italia
|
26.299.734
|
49.576.063
|
+12,38
|
-39,74
|
Anh
|
20.043.742
|
30.537.839
|
+85,51
|
+19,74
|
Malaysia
|
16.391.791
|
30.531.341
|
+15,48
|
-8,82
|
Hà Lan
|
13.383.708
|
28.218.709
|
-9,78
|
+117,27
|
Pháp
|
17.103.373
|
27.795.715
|
+59,69
|
+18,81
|
Thuỵ Điển
|
20.212.488
|
25.769.129
|
+263,75
|
+24,54
|
Ấn Độ
|
8.515.791
|
23.287.814
|
-43,57
|
+16,20
|
Thụy Sĩ
|
11.083.397
|
19.838.375
|
+26,65
|
-41,49
|
Indonesia
|
10.281.801
|
18.051.244
|
+32,12
|
+45,00
|
Đan Mạch
|
13.833.739
|
16.503.257
|
+417,11
|
+507,06
|
Nga
|
7.994.310
|
9.905.298
|
+318,33
|
-55,64
|
Australia
|
4.185.500
|
8.074.426
|
+7,28
|
+90,14
|
Philippines
|
4.200.908
|
7.734.467
|
+18,89
|
-14,63
|
Áo
|
5.809.136
|
7.119.062
|
+342,67
|
-11,25
|
Tây Ban Nha
|
3.704.208
|
6.797.029
|
+19,60
|
+51,44
|
Israel
|
4.349.882
|
5.918.635
|
+177,60
|
|
Canada
|
4.103.195
|
5.868.142
|
+132,47
|
-69,05
|
Na Uy
|
4.406.433
|
5.337.201
|
+373,42
|
-62,80
|
Phần Lan
|
4.207.418
|
5.189.305
|
+328,50
|
-47,50
|
Bỉ
|
3.268.305
|
4.642.113
|
+126,47
|
-29,74
|
Hồng Kông
|
2.122.796
|
4.451.230
|
-6,34
|
+7,13
|
Ba Lan
|
2.481.185
|
4.094.989
|
+53,75
|
-8,30
|
Mexico
|
2.414.784
|
4.006.310
|
+51,73
|
|
Ucraina
|
702.640
|
3.008.675
|
-69,53
|
+180,97
|
Braxin
|
2.082.222
|
2.579.663
|
+318,59
|
+85,75
|
Séc
|
1.261.478
|
2.047.347
|
+60,27
|
|
Belarus
|
1.397.333
|
1.494.367
|
+1340,06
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
549.387
|
1.389.220
|
-34,95
|
|
Hungari
|
742.430
|
1.379.055
|
+16,62
|
|
Ailen
|
502.938
|
853.552
|
+43,45
|
|
Nam Phi
|
183.121
|
548.877
|
-49,93
|
+629,39
|
NewZealand
|
153.266
|
262.518
|
+40,29
|
-11,66
|
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
|
168.797
|
187.376
|
+808,54
|
+53,61
|