Kim ngạch nhập khẩu rau quả tháng 7/2010 của cả nước đạt trên 24 triệu USD, tăng nhẹ trên 3% so với tháng 6/2010; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu trong cả 7 tháng đầu năm lên trên 148 triệu USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2009.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp rau quả cho Việt Nam, 7 tháng đạt gần 73 triệu USD, chiếm 49% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Thái Lan với 25 triệu USD, chiếm 17,4%; thứ 3 là thị trường Hoa Kỳ với trên 14 triệu USD, chiếm 9,7%.
Trong số 8 thị trường chính cung cấp rau quả cho Việt Nam 7 tháng đầu năm, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là Australia và Thái Lan với mức giảm tương ứng là 30% và 27%; còn lại 6 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Indonesia tăng 665%; sau đó là Hoa Kỳ tăng 56%; Chi Lê tăng 43,5%; Malaysia tăng 11,3%; Braxin tăng 9,5%; Trung Quốc tăng 0,64%.
Xét riêng tháng 7/2010, có 4 thị trường tăng kim ngạch và 4 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 6/2010; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc tăng 38%; tiếp đến Braxin tăng 30%; Malaysia tăng 27%; Australia tăng 4%. Ngược lại, thị trường sụt giảm mạnh nhất là Indonesia giảm 95%; sau đó là Chi Lê giảm 90%; Hoa Kỳ giảm 31%; Thái Lan giảm 5,5%.
Thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2010
|
7 tháng/2010
|
Tháng 6/2010
|
7T/2009
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
|
Tổng cộng
|
24.225.889
|
148.183.361
|
23.506.363
|
141.434.988
|
+3,06
|
+4,77
|
Trung Quốc
|
13.379.997
|
72.587.228
|
9.670.304
|
72.128.310
|
+38,36
|
+0,64
|
Thái Lan
|
4.439.899
|
25.716.648
|
4.699.468
|
35.144.449
|
-5,52
|
-26,83
|
Hoa Kỳ
|
1.371.876
|
14.404.447
|
1.997.264
|
9.210.163
|
-31,31
|
+56,40
|
Australia
|
1.801.457
|
7.309.379
|
1.732.663
|
10.467.603
|
+3,97
|
-30,17
|
Chi Lê
|
68.269
|
2.259.362
|
681.521
|
1.574.306
|
-89,98
|
+43,51
|
Malaysia
|
246.725
|
1.789.952
|
194.357
|
1.608.530
|
+26,94
|
+11,28
|
Indonesia
|
28.699
|
1.757.125
|
549.036
|
229.632
|
-94,77
|
+665,19
|
Braxin
|
255.476
|
1.570.865
|
197.030
|
1.434.225
|
+29,66
|
+9,53
|
(vinanet-ThuyChung)