Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản của cả nước đạt 4,96 tỷ USD, chiếm 6,31% tỷ trọng hàng xuất khẩu của cả nước, tăng 23,59% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 10 kim ngạch đạt 604,11 triệu USD, tăng 7,8% so với tháng 9 và tăng 13,11% so với tháng 10/2010. Dự báo tổng kim ngạch xuất khẩu cả năm chỉ đạt từ 5,7 - 5,8 tỷ USD, thấp hơn so với dự kiến ban đầu là 6,2 tỷ USD.
Xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất, tiếp tục bị sụt giảm 3,25% về kim ngạch trong tháng 10, đạt 108,49 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu vẫn tăng 23,46% so với cùng kỳ, đạt 935,33 triệu USD, chiếm 18,85% tổng kim ngạch.
Xuất khẩu sang Nhật tăng trở lại trong tháng 10 với mức tăng 19,73% về kim ngạch, đạt 118,66 triệu USD; tổng cộng cả 10 tháng XK sang Nhật đạt 791,24 triệu USD, chiếm 15,95%, tăng 8,55% so cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc trong tháng 10 này cũng giảm nhẹ 2,94% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 41,59 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng kim ngạch vẫn tăng 32% so với cùng kỳ, đạt 386,33 triệu USD, chiếm 7,79% tỷ trọng.
Xuất khẩu thuỷ sản sang đa số các thị trường trong tháng 10 đều tăng trưởng dưong về kim ngạch so với tháng 9, nhưng mức tăng trưởng mạnh ở các thị trường nhỏ như: Brunei (+252,78%), Séc (+149%), Ả Rập Xê Út (+86,36%), Indonesia (+66,74%), Mexico (+55,5%).
Nhìn chung trong cả 10 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đều tăng kim ngạch so với 10 tháng đầu năm ngoái, chỉ có 4 thị trường giảm kim ngạch là Thuỵ Điển, Ucraina, Ai Cập, Đan Mạch với mức giảm lần lượt 18%, 9,5%, 2,2% và 1,4%. Ngược lại, các thị trường góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nhanh kim ngạch trong 10 tháng gồm có: Philippines (tăng 91,92%, đạt 26,19 triệu USD); Ả Rập Xê Út (tăng 71,44%, đạt 57,68 triệu USD); Malaysia (tăng 59,4%, đạt 40,29 triệu USD); Thái Lan (tăng 54,08%, đạt 83,17 triệu USD); Campuchia (tăng 52%, đạt 12,81 triệu USD).
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2011
|
10T/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010
|
Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
604.112.527
|
4.960.757.442
|
+7,81
|
+13,11
|
+23,59
|
Hoa Kỳ
|
108.486.035
|
935.331.965
|
-3,25
|
-0,87
|
+23,46
|
Nhật Bản
|
118.662.402
|
791.240.669
|
+19,73
|
+29,60
|
+8,55
|
Hàn Quốc
|
41.585.829
|
386.334.252
|
-2,94
|
-8,19
|
+32,03
|
Đức
|
21.820.489
|
202.622.621
|
+18,93
|
-8,88
|
+21,42
|
Trung Quốc
|
21.628.867
|
181.508.730
|
+1,30
|
+54,49
|
+49,19
|
Italia
|
18.065.408
|
155.108.891
|
+14,63
|
+34,23
|
+41,16
|
Hà Lan
|
12.043.765
|
136.759.070
|
+5,87
|
-9,16
|
+26,17
|
Tây Ban Nha
|
15.644.169
|
136.576.738
|
+12,70
|
+7,16
|
+2,68
|
Australia
|
17.375.348
|
131.730.404
|
+1,68
|
-11,04
|
+6,28
|
Canada
|
17.466.385
|
119.417.117
|
+15,89
|
+28,60
|
+30,02
|
Pháp
|
10.446.997
|
111.115.282
|
-17,72
|
-22,49
|
+13,01
|
Anh
|
15.727.442
|
108.920.081
|
+26,07
|
+29,10
|
+30,82
|
Đài Loan
|
13.635.576
|
104.694.815
|
+4,21
|
+31,09
|
+14,12
|
Bỉ
|
10.869.412
|
99.485.908
|
+20,37
|
-15,72
|
+11,89
|
Nga
|
11.421.880
|
98.808.448
|
+8,99
|
+62,62
|
+29,87
|
Hồng Kông
|
9.484.851
|
96.953.892
|
-0,68
|
+12,93
|
+47,81
|
Thái Lan
|
9.591.335
|
83.172.046
|
-31,68
|
+32,91
|
+54,08
|
Mexico
|
10.420.194
|
78.795.842
|
+55,53
|
+40,12
|
+17,59
|
Singapore
|
10.950.024
|
78.379.731
|
+17,14
|
+40,43
|
+32,40
|
Braxin
|
9.172.490
|
64.641.442
|
+1,63
|
*
|
*
|
Ả Rập Xê út
|
5.968.906
|
57.678.170
|
+86,36
|
+178,47
|
+71,44
|
Ai Cập
|
4.772.720
|
55.337.998
|
+4,27
|
-15,32
|
-2,22
|
Thuỵ Sĩ
|
5.468.015
|
53.999.590
|
-16,78
|
+11,86
|
+27,07
|
Colômbia
|
5.547.404
|
42.153.453
|
+5,81
|
*
|
*
|
Ucraina
|
5.158.651
|
41.884.431
|
+0,90
|
-34,51
|
-9,49
|
Ba Lan
|
4.797.951
|
41.358.710
|
-0,69
|
-23,60
|
+2,33
|
Malaysia
|
3.960.726
|
40.287.295
|
-12,54
|
+62,70
|
+59,39
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
2.305.678
|
38.309.497
|
-6,63
|
+5,36
|
+42,74
|
Bồ Đào Nha
|
4.360.424
|
35.459.641
|
+1,11
|
+19,09
|
+16,43
|
Philippines
|
2.184.580
|
26.187.110
|
-42,13
|
+40,37
|
+91,92
|
Israen
|
2.796.457
|
26.086.390
|
-20,03
|
*
|
*
|
Đan Mạch
|
2.691.098
|
22.078.367
|
+25,61
|
-24,28
|
-1,44
|
Hy Lạp
|
1.922.768
|
15.509.750
|
+33,65
|
+4,28
|
+37,11
|
Indonesia
|
1.570.316
|
13.019.518
|
+66,74
|
+7,66
|
+0,84
|
Campuchia
|
1.755.340
|
12.813.908
|
+44,29
|
+50,12
|
+51,99
|
Rumani
|
1.039.631
|
11.796.131
|
+41,09
|
*
|
*
|
Thuỵ Điển
|
1.569.616
|
11.358.416
|
-4,99
|
-23,23
|
-18,03
|
NewZealand
|
703.901
|
10.135.362
|
-29,53
|
*
|
*
|
Ấn Độ
|
635.928
|
10.050.707
|
-24,63
|
*
|
*
|
Séc
|
1.883.573
|
9.791.873
|
+149,17
|
+62,68
|
+17,02
|
Cô Oét
|
1.021.925
|
8.004.766
|
+20,23
|
*
|
*
|
Pakistan
|
1.567.912
|
7.569.046
|
-8,56
|
*
|
*
|
I rắc
|
793.597
|
5.205.107
|
+17,59
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
290.790
|
4.470.330
|
-7,48
|
*
|
*
|
Brunei
|
238.091
|
1.720.907
|
+252,78
|
*
|
*
|
Đông Timo
|
0
|
169.950
|
*
|
*
|
*
|
(vinanet-T.Thuy)