VINANET- Trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Braxin trong 10 tháng đầu năm nay đạt trên 1,49 tỷ USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Braxin đạt 587,92 triệu USD và nhập khẩu đạt 909,62 triệu USD.
Trong 10 tháng đầu năm nay, nền kinh tế lớn thứ 6 thế giới này xuất sang Việt Nam hàng hóa trị giá 909,62 triệu USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước, trong khi nhập khẩu ở mức 587,92 triệu USD tăng 19%.
Braxin xuất sang Việt Nam chủ yếu là bột đậu tương, dầu đậu tương và phụ phẩm từ chế biến dầu đậu tương, bông, thuốc lá nguyên liệu, ngô, gỗ xẻ, phụ phẩm gà, phế liệu sắt thép và bột thịt gia súc.
Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Braxin 10 tháng năm 2012

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 10/2012
10Tháng năm 2012
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
97.440.258
 
909.622.988
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
10.894.718
 
142.110.414
Bông các loại
Tấn
16.094
34.671.067
47.042
115.988.012
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
10.838.684
 
53.354.346
Nguyên phụ liệu dệt,may, da, giày
USD
 
7.307.462
 
49.955.889
Sắt thép các loại
Tấn
186
166.680
42.983
26.843.719
Gỗ và sp gỗ
USD
 
2.285.289
 
20.924.172
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
USD
 
2.108.596
 
15.958.258
Ngô
Tấn
56.345
15.943.842
56.345
15.943.842
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
206
272.056
4.172
6.201.453
Hoá chất
USD
 
 
 
5.083.081
Linh kiện, phụ tùng ôtô
USD
 
401.969
 
4.227.572
Hàng rau quả
USD
 
397.319
 
3.095.722
Kim lọai thường khác
Tấn
3
55.050
133
933.715
Trong khi đó, Việt Nam xuất sang nền kinh tế lớn nhất Mỹ Latinh phần lớn là giày dép, filê cá đông lạnh, máy in, cao su...
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Braxin 10 tháng năm 2012

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 10/2012
10Tháng năm 2012
Tổng
 
 
80.126.068
 
587.921.628
Giày dép các loại
USD
 
22.211.397
 
213.216.322
Hàng thuỷ sản
USD
 
10.821.628
 
57.585.438
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
5.268.008
 
46.848.371
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng
USD
 
10.870.580
 
46.225.245
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
3.100.010
 
31.764.608
Hàng dệt may
USD
 
4.366.179
 
31.752.468
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
4.059.351
 
28.647.182
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
443
2.554.455
7.558
20.193.104
Cao su
Tấn
 
1.200.171
6.223
17.389.644
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
1.392.823
 
14.414.067
Sp từ sắt thép
USD
 
1.218.413
 
7.479.636
Sp từ cao su
USD
 
557.306
 
3.539.793
Sắt thép các loại
Tấn
838
 
398
609.060

Nguồn: Vinanet