(VINANET) - Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2013 (tháng 1-tháng 12) dự kiến sẽ giảm xuống còn khoảng 7,2 triệu tấn, thấp hơn khoảng khoảng 3% so với mức 7,4 triệu tấn dự báo trước đây, và giảm khoảng 6% so với khoảng 7,7 triệu tấn xuất khẩu năm trước.
Theo USDA, Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh mạnh từ Ấn Độ, Thái Lan, Pakistan và Myanmar tại 2 thị trường lớn là Trung Quốc và châu Phi trong năm nay. USDA cho biết Trung Quốc, nước mua gạo lớn nhất của Việt Nam trong năm trước gần đây đã dừng mua gạo của Việt Nam và chính phủ Trung Quốc đang hạn chế việc cấp hạn ngạch cho các nhà nhập khẩu gạo.
Các nguồn tin tại Thái Lan thông báo Trung Quốc sẽ mua khoảng 1 triệu tấn gạo hàng năm từ Thái Lan sau khi giá gạo Thái giảm dần trong vài tháng qua.
USDA cũng giảm dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2014 xuống 7,5 triệu tấn, giảm khoảng 4% so với 7,8 triệu tấn dự báo trước đó do cạnh tranh mạnh mẽ và nhu cầu thấp hơn.
Tuy nhiên, sản lượng lúa gạo của Việt Nam trong năm 2013 dự kiến đạt khoảng 44,32 triệu tấn lúa (khoảng 27,7 triệu tấn gạo), tăng khoảng 1% so với ước tính trước đó của USDA là khoảng 43,8 triệu tấn lúa (khoảng 27,3 triệu tấn gạo). Mức tăng này là do diện tích gieo trồng của vụ thu đông ở ĐBSCL bất ngờ mở rộng. Tiêu thụ gạo trong nước hàng năm của Việt Nam khoảng 20,1 triệu tấn.
Gạo VN, quy xay
|
2011/2012
|
2012/2013
|
2013/2014
|
|
Năm marketing bắt đầu từ T1/2012
|
Năm marketing bắt đầu từ T1/2013
|
Năm marketing bắt đầu từ T1/2014
|
|
Chính thức, USDA
|
Số liệu mới
|
Chính thức, USDA
|
Số liệu mới
|
Chính thức, USDA
|
Số liệu mới
|
Diện tích thu hoạch
|
7,740
|
7,740
|
7,740
|
7,862
|
7,770
|
7,790
|
Tồn trữ đầu vụ
|
1,941
|
1,941
|
1,826
|
1,826
|
1,801
|
1,328
|
Sản lượng quy xay
|
27,152
|
27,152
|
27,375
|
27,702
|
27,670
|
27,717
|
Sản lượng quy thô
|
43,443
|
43,443
|
43,800
|
44,323
|
44,727
|
44,347
|
Tỷ lệ quy xay xát (.9999)
|
6,250
|
6,250
|
6,250
|
6,250
|
6,250
|
6,250
|
Nhập khẩu năm marketing
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Tổng cung
|
29,193
|
29,193
|
29,301
|
29,628
|
29,571
|
30,145
|
XK năm marketing
|
7,717
|
7,717
|
7,740
|
7,200
|
7,800
|
7,500
|
Tổng XK
|
7,717
|
7,717
|
7,740
|
7,200
|
7,800
|
7,500
|
Tiêu thụ và dư thừa
|
19,650
|
19,650
|
20,100
|
20,500
|
20,500
|
20,500
|
Dự trữ cuối vụ
|
1,826
|
1,826
|
1,801
|
2,328
|
1,271
|
2,145
|
Tổng phân phối
|
29,193
|
29,193
|
29,301
|
29,628
|
29,571
|
30,145
|
(T.H – Oryza)