Tính đến hết 9 tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu được 718 ngàn tấn cao su thiên nhiên, giá trị đạt 2,04 tỷ USD, tăng mạnh về lượng 35,4%.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, cao su thiên nhiên xuất khẩu trong tháng 9/2012 ước đạt 108.796 tấn, trị giá 273 triệu USD, giá bình quân đạt 2.511 USD/tấn, so với tháng trước giảm nhẹ về lượng (-1%), giảm về giá trị khoảng 5,9% do giá giảm 4,9%, so với tháng 9 năm trước, tăng mạnh về lượng đến 36,5%, nhưng giá trị giảm 21% do giá giảm đến 42,1%.
Tính đến hết 9 tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu được 718 ngàn tấn cao su thiên nhiên, giá trị đạt 2,04 tỷ USD, tăng mạnh về lượng 35,4%, nhưng do giá giảm mạnh, bình quân đạt 2.849 USD/tấn, giảm 34,2% so với cùng kỳ năm trước, làm giá trị giảm 10,8%.
Số liệu xuất khẩu cao su tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2012
Nước
|
ĐVT
|
Tháng 9/2012
|
9 Tháng/2012
|
Tổng
|
|
108.796
|
273.223.150
|
718.099
|
2.045.837.415
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
47.124
|
119.852.810
|
350.222
|
949.076.272
|
Malaysia
|
Tấn
|
25.278
|
61.632.242
|
136.330
|
393.512.305
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
11.391
|
29.350.185
|
44.354
|
134.424.713
|
Đài Loan
|
Tấn
|
4.297
|
11.357.535
|
29.427
|
96.564.674
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
2.871
|
6.991.027
|
29.494
|
86.393.476
|
Đức
|
Tấn
|
3.539
|
9.387.278
|
22.709
|
72.373.434
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
3.099
|
7.544.708
|
16.851
|
46.224.457
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tấn
|
1.131
|
2.624.950
|
10.308
|
30.976.009
|
Nhật Bản
|
Tấn
|
696
|
2.064.517
|
6.630
|
23.242.303
|
Italia
|
Tấn
|
1181
|
2.652.018
|
7.251
|
21.394.228
|
Tây Ban Nha
|
Tấn
|
538
|
1.332.955
|
6.664
|
20.424.903
|
Indonêsia
|
Tấn
|
957
|
2.012.924
|
7.221
|
18.185.225
|
Braxin
|
Tấn
|
749
|
1.674.362
|
5.800
|
16.239.663
|
Nga
|
Tấn
|
461
|
1.185.521
|
4.777
|
15.298.396
|
Bỉ
|
Tấn
|
548
|
1.078.534
|
4.322
|
11.115.034
|
Hồng Kông
|
Tấn
|
145
|
383.414
|
2.828
|
8.860.085
|
Pháp
|
Tấn
|
403
|
1.091.458
|
2.550
|
8.654.635
|
Achentina
|
Tấn
|
100
|
264.469
|
2.363
|
7.601.987
|
Pakistan
|
Tấn
|
260
|
651.000
|
2.413
|
7.199.410
|
Hà Lan
|
Tấn
|
323
|
862.758
|
2.065
|
6.691.754
|
Phần Lan
|
Tấn
|
|
|
2.036
|
6.622.479
|
Anh
|
Tấn
|
224
|
522.385
|
1.586
|
4.736.052
|
Canađa
|
Tấn
|
180
|
467.222
|
1.418
|
4.735.811
|
Singapore
|
Tấn
|
437
|
1.051.819
|
1.389
|
4.152.494
|
Thụy Điển
|
Tấn
|
262
|
651.571
|
948
|
2.800.266
|
Mêhicô
|
Tấn
|
359
|
878.606
|
969
|
2.705.604
|
Séc
|
Tấn
|
|
|
559
|
1.845.267
|
Ucraina
|
Tấn
|
82
|
215.660
|
476
|
1.575.350
|
Lượng cao su hỗn hợp xuất khẩu cũng tăng rất mạnh, đạt 81.204 tấn, chiếm 11,3% tổng số lượng cao su xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm, hơn gấp hai so với cùng kỳ năm trước, tăng 118%. Giá trị xuất khẩu cao su này tăng 61,9%, đạt 234,2 triệu USD, đơn giá bình quân đạt 2.884 USD/tấn (giảm 25,9%).
Cao su hỗn hợp phần lớn được sản xuất từ cao su thiên nhiên các loại như SVR 10, SVR 20, SVR 3L, RSS (95% - 99,95%), cao su nhân tạo (0% - 4,5%) và acid stearic (0,05% - 1%).
Cao su hỗn hợp được xuất chủ yếu sang Trung Quốc (61%), kế tiếp là sang Malaysia (36,7%).
Những doanh nghiệp xuất khẩu cao su hỗn hợp dẫn đầu là Cty TNHH Timatex (Việt Nam), Cty CP XNK tổng hợp Bình Phước, Cty TNHH Đầu tư và Thương mại Hoàng Vũ, Cty TNHH Hưng Thịnh, Cty TNHH liên doanh cao su Triệu Nghiệp.