VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí 1/2012, lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam đạt 213,15 ngàn tấn, tăng khá cao, tăng gần 30%, nhưng kim ngạch xuất khẩu lại giảm 13,6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 623,88 triệu đôla, vì giá giảm mạnh.

Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam, với 116.733 tấn, trị giá 305.828.063 USD, tăng 12,03% về lượng nhưng giảm 31,85% về trị giá so với cùng kỳ năm trước và chiếm gần 50% tổng giá trị xuất khẩu cao su của Việt Nam. Tiếp đến là thị trường Malaysia (14%), Đài Loan (6),...

Giá chủng loại SVR 3L tuy giảm nhiều, giảm 33,7% so quý 1/2011, nhưng đã tăng dần từ tháng 1 đến tháng 3, đạt 3.228 USD/tấn vào tháng 1, 3.735 USD/tấn trong tháng 2 và 3.756 USD/tấn trong tháng 3.

Quí 1 năm 2011, là thời điểm giá tăng vọt quá cao do nhiều yếu tố tác động, chủ yếu từ đầu cơ, lạm phát, chính sách kích cầu vượt mức cần thiết... Quý 1 năm nay, giá cao su khó tăng đột biến vì lượng tồn kho tại Trung Quốc còn quá lớn (180.000 - 200.000 tấn), nhưng cũng khó giảm sâu vì nguồn cung hạn hẹp vào mùa cây cao su thay lá và nhờ chính sách mua trữ cao su của Thái Lan khi giá quá thấp.

Chủng loại được xuất khẩu nhiều nhất là SVR 3L (44,9%), SVR 10 (23,9%), SVR CV60 và CV 50 (7,5%), RSS 3 (6,6%), CSR L (2,8%), SVR 20 (2,3%) và latex (3,4%). Đã có 203 DN tham gia xuất khẩu cao su trong quý 1/2012. 

Số liệu xuất khẩu cao su 3 tháng đầu năm 2012

Mặt hàng

ĐVT

3T/2012

 %tăng, giảm 3T/2012 so với cùng kỳ

 

 

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

 Tấn

213.255

623.886.083

29.67

-13.6

Trung Quốc

Tấn

116.733

305.828.063

12.03

-31.85

Malaysia

Tấn

27.150

89.435.542

232.15

137.1

Đài Loan

Tấn

11.000

38.046.000

65.29

21.48

Ấn Độ

Tấn

8.549

29.026.722

439.37

284.36

Hàn Quốc

Tấn

8.573

26.265.097

5.74

-22.93

Đức

Tấn

5.797

19.553.863

3.91

-28.94

Hoa Kỳ

Tấn

5.499

17.002.705

0

0

Thổ Nhĩ Kỳ

Tấn

4.070

13.608.347

43.11

-1.95

Nhật Bản

Tấn

2.386

8.401.437

-8.65

-36.51

Indonesia

Tấn

2.961

8.233.174

28.74

13.46

Tây Ban Nha

Tấn

2.213

7.751.037

-6.07

-32.38

Italia

Tấn

2.259

7.545.548

37.24

-6.55

Nga

Tấn

1.705

6.010.878

-35.47

-56.76

Braxin

Tấn

1.728

5.034.942

54.01

-8.12

Phần lan

Tấn

1.310

4.449.634

116.53

42.46

Hà Lan

Tấn

1.089

3.919.606

 

 

Bỉ

Tấn

1.438

3.888.772

18.35

-18.35

Pháp

Tấn

1.038

3.696.963

7.56

-23.99

Hồng Kông

Tấn

668

2.292.391

43.66

-3.01

Achentina

Tấn

651

2.288.829

 

 

Anh

Tấn

508

1.692.556

110.79

46.62

Singapore

Tấn

433

1.495.688

 

 

Canađa

Tấn

381

1.399.373

47.67

6.32

Pakistan

Tấn

301

1.021.090

 

 

Séc

Tấn

238

850.508

-0.83

-27.49

Ucraina

Tấn

230

820.900

995.24

758.72

Mêhicô

Tấn

172

673.244

 

 

Thụy Điển

Tấn

181

616.375

123.46

58.98

 

Nguồn: Vinanet