Tháng 9/2010, kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm của cả nước đạt 431,06 triệu USD, giảm 44,3% so với tháng 8/2010 đưa tổng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 2,76 tỷ USD, tăng nhẹ 4,11% so với cùng kỳ năm 2009.
Thuỵ Sĩ vẫn luôn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm của Việt Nam, riêng tháng 9/2010 xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ đạt 390,22 triệu USD, chiếm 90,53% kim ngạch xuất khẩu nhóm sản phẩm này trong tháng 9; tính chung cả 9 tháng đầu năm, xuất mặt hàng này sang Thụy Sĩ đạt 2,44 tỷ USD, chiếm 88,31% tổng kim ngạch, tăng 6,43% so với cùng kỳ.
Sau Thuỵ Sĩ là thị trường Nam Phi đứng thứ 2 về kim ngạch với 177,21 triệu USD 9 tháng đầu năm, chiếm 6,42% kim ngạch, giảm 7,7% so cùng kỳ; tiếp đến thị trường Pháp 36,01 triệu USD, chiếm 1,3%; Hoa Kỳ 35,26 triệu USD, chiếm 1,28%; Nhật Bản 21,64 triệu USD, chiếm 0,78%; Đài Loan 11,74 triệu USD, chiếm 0.42%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm 2009, có 11/18 thị trường đạt mức tăng trưởng dương còn lại 6/18 thị trường bị sụt giảm kim ngạch và có thêm 1 thị trường xuất khẩu đá quí là thị trường Trung Quốc, nhưng kim ngạch không cao, chỉ đạt 0,85 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu sang Anh dẫn đầu về mức tăng trưởng dương với 328,71%, mặc dù chỉ đạt 1,14 triệu USD; kim ngạch xuất sang Tây Ban Nha đứng thứ 2 về mức tăng trưởng với 207,53%, đạt 1,86 triệu USD; tiếp đến Hà Lan tăng 204,89%, đạt 0,56 triệu USD; Đài Loan tăng 84,74%, đạt 11,74 triệu USD; Đức tăng 66,80%, đạt 2,95 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 58,58%, đạt 35,26 triệu USD. Ngược lại, một số thị trường bị sụt giảm mạnh về kim ngạch như: Australia giảm 87,96%, đạt 5,18 triệu USD; Bỉ giảm 56,38%, đạt 3,15 triệu USD; Hàn Quốc giảm 32,56%, đạt 2,18 triệu USD; Nhật Bản giảm 31,66%, đạt 21,64 triệu USD; Italia giảm 26,86%, đạt 0,41 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng9/2010
 
9T/2010
 
9T/2009
% tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009
Tổng cộng
431.062.197
2.762.323.088
2.653.277.502
+4,11
Thuỵ Sĩ
390.224.627
2.439.536.571
2.292.129.966
+6,43
Nam Phi
22.812.740
177.207.702
191.981.931
-7,70
Pháp
4.599.098
36.006.072
24.893.422
+44,64
Hoa Kỳ
4.417.358
35.262.889
22.237.122
+58,58
Nhật Bản
2.359.542
21.639.518
31.664.154
-31,66
Đài Loan
1.116.024
11.739.226
6.354.623
+84,74
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
1.015.685
6.941.387
6.462.993
+7,40
Hồng Kông
1.219.010
6.627.129
6.362.639
+4,16
Australia
1.365.975
5.175.118
42.978.444
-87,96
Bỉ
357.271
3.150.682
7.223.298
-56,38
Đức
408.108
2.946.691
1.766.571
+66,80
Hàn Quốc
207.754
2.179.588
3.231.719
-32,56
Thái Lan
106.656
2.068.616
1.820.874
+13,61
Tây Ban Nha
438.058
1.855.348
603.308
+207,53
Anh
178.718
1.143.428
266.712
+328,71
Trung Quốc
0
851.101
0
*
Hà Lan
0
561.016
184.007
+204,89
Italia
49.448
407.134
556.635
-26,86

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet