Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada tháng 6/2011 đạt 97,7 triệu USD, tăng 29,8% so với tháng trước và tăng 36,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 6 tháng đầu năm 2011 đạt 423,8 triệu USD, tăng 29,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 6 tháng đầu năm 2011 đạt 120,4 triệu USD, tăng 36,1% so với cùng kỳ, chiếm 28,4% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 6 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hàng thuỷ sản đạt 62 triệu USD, tăng 241,7% so với cùng kỳ, chiếm 14,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 3,3 triệu USD, tăng 74,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; hạt điều đạt 12,3 triệu USD, tăng 49,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 2,3 triệu USD, tăng 41,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 6 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011(USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

326.213.119

423.763.953

+ 29,9

Hàng thuỷ sản

18.162.493

62.059.285

+ 241,7

Hàng rau quả

4.011.887

4.795.427

+ 19,5

Hạt điều

8.206.546

12.252.367

+ 49,3

Cà phê

3.842.261

4.501.287

+ 17,2

Hạt tiêu

1.651.738

2.339.068

+ 41,6

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.396.695

1.926.751

+ 38

Chất dẻo nguyên liệu

2.220.442

2.927.600

+ 31,8

Sản phẩm từ chất dẻo

5.507.013

6.618.634

+ 20,2

Cao su

1.914.780

3.337.447

+ 74,3

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

13.327.771

16.429.002

+ 23,3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.617.545

1.861.586

+ 15

Gỗ và sản phẩm gỗ

28.176.991

39.079.008

+ 38,7

Hàng dệt, may

88.407.547

120.362.401

+ 36,1

Giày dép các loại

43.072.042

55.177.658

+ 28,1

Sản phẩm gốm, sứ

2.283.277

2.437.896

+ 6,8

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

955.806

1.319.214

+ 38

Sản phẩm từ sắt thép

10.428.633

12.680.395

+ 21,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

11.492.530

15.435.173

+ 34,3

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

240.340

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

3.399.272

3.874.053

+ 14

Dây điện và dây cáp điện

 

9.681.998

 

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.413.294

8.274.008

+ 29

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Cá ngừ tươi filê ướp đá

kg

$12.80

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Cá thu tươi ướp đá

kg

$4.70

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều WW320 Đóng gói: 01 x 50LBS/carton.

kg

$9.68

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt Điều Nhân Loại W320

kg

$8.20

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

áo jacket thể thao nam 03 lớp

chiếc

$63.50

Cảng Hải Phòng

FOB

áo jackét thể thao nữ 02 lớp

chiếc

$47.50

Cảng Hải Phòng

FOB

Quần dài Nam - WM8064

chiếc

$18.13

Cảng Hải Phòng

FOB

Váy thun nữ

cái

$16.32

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Quần dài nữ

chiếc

$10.15

Cảng Hải Phòng

FOB

mùng chống muỗi (Traveler's mosquito shelter)

cái

$9.15

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Găng tay M-PACT2

đôi

$7.23

Cảng Hải Phòng

FOB

 

 

Nguồn: Vinanet