Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất tháng 6/2011 đạt 63,6 triệu USD, tăng 1,8% so với tháng trước và tăng 63,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 6 tháng đầu năm 2011 đạt 324 triệu USD, tăng 48% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sắt thép các loại đạt 6,3 triệu USD, tăng 163,8% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hạt tiêu đạt 28,3 triệu USD, tăng 75,9% so với cùng kỳ, chiếm 8,7% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 47,6 triệu USD, tăng 51,5% so với cùng kỳ, chiếm 14,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4,3 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 760,8 nghìn USD, giảm 72,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 2,5 triệu USD, giảm 69,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 1,8 triệu USD, giảm 23,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 11 triệu USD, giảm 6,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 6 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 6T/2011(USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 48
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 33,6
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 24,4
|
|
|
|
- 72,1
|
|
|
|
+ 75,9
|
|
|
|
+ 29,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
- 6,2
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
+ 34,3
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
Hàng dệt, may
|
|
|
+ 24,8
|
Giày dép các loại
|
|
|
+ 21
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
+ 12,9
|
Sắt thép các loại
|
|
|
+ 163,8
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
- 69,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 51,5
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
- 23,3
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
+ 29,3
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
|
|
|
|
|
HTS6204510000; Cat.442; Váy nữ chất liệu sợi tổng hợp
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
áo thun nữ tay lửng 60% Cotton 40% Modal
|
|
|
|
|
áo phông nam ngắn tay (100% Cotton)
|
|
|
|
|