Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada tháng 7/2011 đạt 91,7 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng trước, nhưng tăng 10,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đạt 515,4 triệu USD, tăng 24,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đạt 150,5 triệu USD, tăng 27,1% so với cùng kỳ, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 5,3 triệu USD, tăng 114,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cà phê đạt 5,2 triệu USD, tăng 109,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; túi xách, ví, va li, mũ và ô dù đạt 19 triệu USD, tăng 73,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 13,6 triệu USD, tăng 70,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 19 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 3,4 triệu USD, giảm 10,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh đạt 1,6 triệu USD, giảm 0,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:
Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV 60 ( Hàng xuất xứ Việt Nam, Đóng 16 Pallet / 01 cont 20', Tổng: 32 Pallet / 02 cont 20' )
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
|
|
Thịt ghẹ đóng hộp, nhãn hiệu " Clover Leaf", 12 lon/ thùng, 170 g/ lon
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Cá ngừ vây vàng tươi filê ướp đá ( Thunnus albacares)
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
Cá ngừ mắt to tươi ướp đá ( Thunnus Obesus)
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
Nhân hạt điều WW320 Đóng gói: 01 x 50LBS/carton.
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
Hạt điều nhân Việt Nam loại LP
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Aó jacket nữ 3 lớp P/O: KM4EX-5A ( 86 kien)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
Aó jacket nữ P/O: KM4HC-5A (234 kien)
|
|
|
|
|
Aó liền quần trẻ em nam 3 lớp P/O: KT1FY-5A ( 64 kien)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
áo Thun Nữ ARWP1162 (size 32-48)
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|
|
|
|
|
|
Quần nhung nữ (hàng mới 100%)
|
|
|
|
|
áo nỉ trẻ em gái (hàng mới 100%)
|
|
|
|
|