Từ năm 2007 đến nay, với việc thiết lập đối tác chiến lược, quan hệ thương mại Việt Nam- Ấn Độ không ngừng phát triển. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ từ năm 2006 chỉ đạt 137,84 triệu USD, thì sau 5 năm hợp tác phát triển đã đạt mức 1553,92 triệu USD.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2012
Đơn vị tính: triệu USD
Năm
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
9T/2012
|
KN xuất khẩu
|
179,70
|
388,99
|
420
|
992
|
1553,92
|
1226,77
|
Theo số liệu thống kê, 9 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ đạt 1,226 tỷ USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đối với thị trường này, hàng Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ ngày càng đa dạng với nhiều chủng loại hàng hóa hơn, thay vì chỉ những mặt hàng nông sản như trước đây. Các mặt hàng chính gồm: than đá, cao su và sản phẩm từ cao su, sắt thép và các sản phẩm từ sắt thép, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, hóa chất và các sản phẩm hóa chất, phương tiện vận tải và phụ tùng, chất dẻo nguyên liệu, cà phê, dệt may, hạt tiêu, gỗ và sản phẩm gỗ,..Trong đó, hầu hết kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng sang Ấn Độ đều trên 10 triệu USD.
Trong các nhóm hàng xuất khẩu thì điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch cao nhất, đạt 299,09 triệu USD, tăng 11,2% so với cùng kỳ 9 tháng năm 2011. Kế đến là máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng với 169,18 triệu USD, tăng 72,4%, cao su 134,42 triệu USD, tăng 192,6% so với cùng kỳ 9 tháng năm 2011. Như vậy, ba nhóm hàng mặt hàng có trị giá kim ngạch xuất khẩu trên đều tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước và chiếm 43,9% tổng trị giá xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ 9 tháng năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 9/2012
|
9Tháng/2012
|
Tổng
|
|
|
170.381.332
|
|
1.226.772.570
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
55.572.551
|
|
299.090.184
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
15.197.925
|
|
169.189.107
|
Cao su
|
Tấn
|
11.391
|
29.350.185
|
44.354
|
134.424.713
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
17.633.781
|
|
105.150.359
|
Cà phê
|
Tấn
|
1.522
|
3.280.429
|
23.256
|
44.972.637
|
Hoá chất
|
USD
|
|
3.552.322
|
|
36.165.087
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
132
|
928.852
|
5.403
|
35.961.994
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
5.157.813
|
|
34.235.917
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
1.033
|
1.293.318
|
26.745
|
27.727.223
|
Than đá
|
Tấn
|
|
|
101.012
|
26.115.293
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
763
|
3.686.181
|
4.736
|
26.051.862
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
2.419.905
|
|
22.579.691
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
1.181.599
|
|
19.905.832
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
6.401.751
|
|
17.676.918
|
Sản phẩm hoá chất
|
USD
|
|
1.750.767
|
|
17.223.785
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
1.142.977
|
|
14.149.836
|
Hạt điều
|
Tấn
|
513
|
1.733.728
|
3.408
|
13.583.042
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
2.894
|
3.078.864
|
12.065
|
13.134.974
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
1.026.360
|
|
11.183.465
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
664.620
|
|
9.657.292
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
98.606
|
|
1.106.973
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
|
|
953
|
996.600
|
Chè
|
Tấn
|
115
|
123.548
|
554
|
661.772
|