Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Campuchia trong nửa đầu năm 2013 đạt hơn 1,51 tỷ USD, tăng 8,11% so với cùng kỳ năm trước.
Xăng dầu các loại mặc dù giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm trước những vẫn là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Campuchia, với 390.808 tấn, trị giá 365.034.694 USD, giảm 14% về lượng và giảm 20% về trị giá, chiếm 24,1% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng sắt thép các loại, chiếm 15,4%, trị giá 234.269.868 USD; tiếp đến là hàng dệt may trị giá 72.481.185 USD, tăng 67,6% so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 44,3% tổng trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia trong nửa đầu năm 2013.
Trong nửa đầu năm 2013, một số mặt hàng của Việt Nam xuất sang Campuchia có mức tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước, cụ thể: hàng thủy sản (+47%); hàng rau quả (+62,3%); hóa chất (+38,6); sản phẩm hóa chất (+84,9%); chất dẻo nguyên liệu (+21,8%); kim loại thường khác và sản phẩm (+91,1%); máy móc thiết bị phụ tùng khác (+46,4%); dây điện và cáp điện (+76,3%); ..
Số liệu xuất khẩu sang Campuchia tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 6/2013
|
6Tháng năm 2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
244.115.039
|
|
1.513.158.999
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
50.402
|
46.430.916
|
390.808
|
365.034.694
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
63.279
|
42.218.403
|
337.539
|
234.269.868
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
8.363.999
|
|
72.481.185
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
9.705.155
|
|
69.846.055
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
7.200.700
|
|
44.317.882
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
6.773.624
|
|
43.393.430
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
5.775.579
|
|
35.249.779
|
Sản phẩm hoá chất
|
USD
|
|
5.522.456
|
|
33.228.599
|
Kim loại thường khác và sp
|
USD
|
|
4.807.329
|
|
25.568.842
|
Hoá chất
|
USD
|
|
3.398.543
|
|
24.916.909
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
4.513.057
|
|
20.892.015
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
2.200.389
|
|
14.640.813
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
2.863.107
|
|
12.722.694
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
1.187.998
|
|
12.580.092
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
1.778
|
2.610.312
|
8.694
|
12.256.932
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
2.510.697
|
|
11.430.633
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
1.942.134
|
|
10.001.358
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
741
|
1.700.743
|
3.327
|
8.836.993
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
786.021
|
|
4.429.232
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
747.178
|
|
3.114.974
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
440.225
|
|
1.973.364
|
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
|
USD
|
|
118.639
|
|
966.390
|
Để thúc đẩy thương mại giữa hai nước đạt 5 tỷ USD trong 5 năm tới, theo tuyên bố chung của Hội nghị Hợp tác và Phát triển các tỉnh biên giới Việt Nam – Campuchia, hai bên nhất trí tiếp tục thúc đẩy các cơ chế sẵn có hoặc ký mới các thoả thuận hợp tác nhằm dành ưu đãi nhập khẩu các hàng hóa có xuất xứ từ mỗi nước, đơn giản hoá các thủ tục hải quan, mở chi nhánh ngân hàng ở khu vực biên giới, tăng cường cơ chế trao đổi thông tin; tích cực triển khai nội dung Biên bản ghi nhớ về hợp tác song phương trong lĩnh vực quản lý thị trường và tiếp tục tổ chức Hội nghị thường niên về Hợp tác Phát triển thương mại khu vực biên giới.
Khuyến khích tổ chức các hội chợ thương mại, triển lãm giới thiệu sản phẩm, hội thảo, diễn đàn doanh nghiệp giữa các địa phương biên giới hai nước; và sớm hoàn thành Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới đến 2020.