Tháng 2/2012 xuất khẩu hạt điều đạt có sự phục hồi trở lại sau 3 tháng liên tiếp sụt giảm cả về lượng và kim ngạch (tháng 11, 12 và tháng 1/2012), tuy nhiên mức tăng trưởng chưa cao, tăng 12,8% về lượng và tăng 0,85% về kim ngạch so với tháng 1 (đạt 11.115 tấn, tương đương 75,55 triệu USD. Đưa tổng lượng hạt điều xuất khẩu trong cả 2 tháng đầu năm 2012 lên 20.949 tấn, trị giá 150,4 triệu USD (tăng 6,7% về lượng và tăng 8,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2011). Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này chiếm % tỷ trọng hàng xuất khẩu của cả nước.

Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại hạt điều của Việt Nam, 2 tháng đầu năm nay xuất sang thị trường này đạt 36,48 triệu USD, chiếm 24,25% tổng kim ngạch, giảm 14,04% so với cùng kỳ. Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Trung Quốc chiếm 23,68%, với 35,62 triệu USD, tăng 12% so với cùng kỳ. Thứ 3 là kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan chiếm 13,77%, đạt 20,71 triệu USD, giảm nhẹ 1,59% so cùng kỳ.

 

Tham khảo giá hạt điều sang một số thị trường trung tuần tháng 2/2012

Mặt hàng

ĐVT

Giá

Thị trường XK

Cửa khẩu

ĐK giao hàng

Nhân hạt điều sơ chế loại WW320

kg

$8.60

Trung Quốc

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W240

kg

$8.45

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế : WW210.A

kg

$8.35

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W450

kg

$7.95

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : SW

kg

$7.95

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : DW

kg

$7.50

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Hạt điều nhân loại WW320

tấn

$9,281.31

Hà Lan

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân loại WS

tấn

$7,716.03

Hà Lan

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều Việt Nam loại WW240

pound

$3.70

Hà Lan

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân loại WW240

tấn

$8,928.57

Hoa Kỳ

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Hạt điều nhân việt nam loại OW280

kg

$11.35

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân W320

kg

$8.62

Hoa Kỳ

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

Hạt điều nhân DW

kg

$6.26

Hoa Kỳ

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

FOB

 

Nhìn chung trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hạt điều sang phần lớn các thị trường đều đạt mưc tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2011; trong đó đang chú ý nhất là xuất khẩu sang thị trường Philippines mặc dù trong tháng 2 kim ngạch sụt giảm 15,76% so với tháng 1, nhưng tính chung cả 2 tháng đầu năm thì đạt mức tăng rất mạnh tới 747% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1,32 triệu USD. Tiếp sau đó là một số cac thị trường cũng góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch, với mức tăng trên 100% như: Pakistan (tăng 353,4%, đạt 0,52triệu USD); Italia (tăng 350,2%, đạt 3,32triệu USD); Thái Lan (tăng 167,3%, đạt 4 triệu USD); Malaysia (tăng 142,55%, đạt 0,49 triệu USD). Ngược lại, xuất khẩu hạt điều sang Singapore sụt giảm mạnh nhất tới 56,3% về kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,56 triệu USD; sau đó là xuất sang Ucraina giảm 30%, đạt 0,36 triệu USD; ngoài ra, xuất khẩu sang một số thị trường khác cũng bị giảm nhưng mức giảm không nhiều từ 2% - 20% như: Na Uy, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Đài Loan, Nga, Hà Lan.

Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 2/2012

2T/2012

% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012

% tăng, giảm KN 2T/2012 so với cùng kỳ

Tổng cộng

75.552.776

150.400.258

+0,85

+8,91

Hoa Kỳ

22.210.443

36.478.934

+54,93

-14,04

Trung quốc

11.608.536

35.618.119

-51,65

+12,00

Hà Lan

10.454.325

20.706.819

+1,97

-1,59

Australia

5.791.459

9.547.100

+54,21

+11,26

Nga

3.118.110

5.743.025

+18,79

-1,86

Anh

3.125.547

5.622.172

+25,19

+78,44

Thái Lan

2.183.046

4.002.424

+18,68

+167,26

Canada

1.822.232

3.754.313

-5,69

+14,76

Italia

2.371.219

3.320.319

+149,84

+350,19

Đức

1.352.999

2.644.723

+4,74

+53,36

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

 

 

 

 

 

454.702

2.554.505

-78,35

+81,89

Israel

936.279

1.845.632

+2,96

*

New Zealand

1.083.503

1.549.503

+132,51

*

Philippines

604.324

1.321.696

-15,76

+747,11

Nam Phi

893.390

1.295.540

+122,15

*

Hồng Kông

442.166

937.041

-10,65

+96,34

Ấn Độ

374.506

754.171

-1,36

*

Nauy

207.550

746.900

-61,52

-22,41

Đài Loan

502.019

691.367

+165,13

-11,65

Nhật Bản

128.928

652.933

-75,54

+3,86

Tây Ban Nha

574.467

574.467

*

-20,45

Singapore

346.815

562.015

+61,16

-56,31

Pakistan

48.600

522.044

-89,73

+353,36

Malaysia

160.300

492.227

-51,71

+142,55

Pháp

412.073

437.821

+1500,35

*

Ucraina

108.500

360.500

-56,94

-30,07

Bỉ

164.850

164.850

*

+54,93


(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet