Xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang tháng 2/2012 đã tăng trưởng trở lại, với mức tăng khá ấn tượng, tăng 151,1% về lượng và 143,4% về trị giá so với tháng trước, đạt 8.627 tấn, trị giá 58.276.226 USD. Tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường đạt 12.062 tấn, trị giá 82.219.899 USD, tăng 22% về lượng và tăng 73,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hà Lan đã vượt qua thị trường Hoa Kỳ để vươn lên thị trường nhập khẩu lớn nhất hạt tiêu của Việt Nam, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của cả nước trong 2 tháng đầu năm 2012, với lượng xuất 1.573 tấn, trị giá 11.054.262 USD, tăng 154,53% về lượng và 271,42% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Đức sang tháng 2/2012 đã tăng khá mạnh cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 137,75% và 122,72%, đưa kim ngạch xuất khẩu 2 tháng lên tới 10.641.019 USD, tăng 54,99% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Thị trường Hoa Kỳ đứng thứ ba chiếm 9,6% tổng kim ngạch, đạt 7.941.093 USD. Trong 2 tháng đầu năm 2012, ba thị trường chính là Hà Lan, Đức, Hoa Kỳ chiếm 36% tổng kim ngạch, đạt 29.636.374 USD và chiếm 33,8% lượng hạt tiêu xuất khẩu.
Nhìn chung trong tháng 2 xuất khẩu hạt tiêu sang phần lớn các thị trường đều tăng trưởng về lượng cũng như kim ngạch; đáng chú ý là một số thị trường như Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ có được mức tăng trưởng đột biến so với tháng trước. Tuy nhiên, trong tháng 2 kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu cũng bị sụt giảm ở một số thị trường như: thị trường Bỉ giảm 83,75%; Italia giảm 50,79%; Hàn Quốc giảm 25,02%.
Đáng chú ý, trong 2 tháng đầu năm 2012, xuất khẩu hạt tiêu sang một số thị trường có sự sụt giảm về lượng nhưng nhờ giá hạt tiêu vẫn ở mức cao nên giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước; xuất sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ giảm 26,25% về lượng nhưng giá trị vẫn tăng 57,45%; Nhật Bản giảm 9,14% về lượng nhưng xuất sang thị trường này nhờ được giá lên tăng tới 50,6%.
Thống kê xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2012
|
|
|
% tăng, giảm T2/2012 so với T1/2012
|
% tăng, giảm 2T/2012 so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu VQARập TNhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ban Nha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ai Cập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thái Lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Vinanet)