Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy: từ năm 2006 đến nay, trị giá trao đổi hàng hóa giữa Việt Nam và Braxin liên tục tăng qua các năm. Năm 2006, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam với thị trường này mới chỉ đạt 208 triệu USD thì năm 2011 đã tăng lên gấp 7,4 lần với gần 1,54 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Braxin từ 2006 -2011 và 10 tháng năm 2012
Năm
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Cán cânTM
(triệu USD)
|
Tăng/giảm năm sau so năm trước (%)
|
XK
|
NK
|
Tổng
|
XK
|
NK
|
Tổng
|
2006
|
62
|
147
|
208
|
-85
|
|
|
|
2007
|
103
|
231
|
333
|
-128
|
65,8
|
57,4
|
59,9
|
2008
|
183
|
374
|
557
|
-191
|
78,4
|
62,1
|
67,1
|
2009
|
200
|
373
|
573
|
-173
|
9,2
|
-0,3
|
2,8
|
2010
|
493
|
544
|
1.036
|
-51
|
146,5
|
45,8
|
81,0
|
2011
|
598
|
938
|
1.536
|
-340
|
21,3
|
72,6
|
48,2
|
10T/2012
|
588
|
910
|
1.498
|
-322
|
19,0
|
23,1
|
21,5
|
Bên cạnh đó, thứ hạng của thị trường Braxin trong các đối tác thương mại của Việt Nam cũng ngày càng được cải thiện. Năm 2011, Braxin là đối tác thương mại lớn thứ 25 của Việt Nam (đứng thứ 28 về xuất khẩu và thứ 17 về nhập khẩu). Trong 10 tháng đầu năm 2012, thứ hạng này nâng lên 2 bậc đứng ở vị trí thứ 23 (đứng thứ 28 về xuất khẩu và thứ 14 về nhập khẩu) với tổng trị giá hàng hoá trao đổi hai chiều đạt gần 1,5 tỷ USD, tăng 21,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, kim ngạch hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang Braxin là 588 triệu USD, tăng 19,0% và nhập khẩu là 910 triệu USD, tăng mạnh 23,1%.
Số liệu thống kê cũng cho thấy từ năm 2011, Braxin trở thành thị trường lớn thứ 2 khu vực châu Mỹ cung cấp hàng hoá cho Việt Nam, chỉ sau Hoa Kỳ và là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ 3 của các doanh nghiệp Việt Nam trong số các thị trường thuộc châu Mỹ.
Tỷ trọng, thứ hạng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Braxin năm 2006 -2011 và 10 tháng đầu năm 2012
Chỉ tiêu
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
10T/2012
|
Tỷ trọng so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam(%)
|
0,25
|
0,30
|
0,39
|
0,45
|
0,66
|
0,75
|
0,80
|
Thứ hạng trong tổng số các thị trường của Việt Nam
|
32
|
29
|
25
|
27
|
25
|
25
|
23
|
Thứ hạng trong tổng số các thị trường châu Mỹ của Việt Nam
|
5
|
5
|
3
|
4
|
3
|
2
|
2
|
Mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Braxin là nhóm hàng giày dép các loại (chiếm khoảng 36% tổng trị giá hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này trong 10 tháng/2012).
Kim ngạch xuất khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam sang thị trường Braxin năm 2010 -2011 và 10 tháng năm 2012
Nhóm hàng
|
2009
(Triệu USD)
|
2010
(Triệu USD)
|
2011
(Triệu USD)
|
10T/2012
(Triệu USD)
|
Tăng giảm 10t/2012 so với 10t/2011 (%)
|
Giày dép các loại
|
46
|
126
|
182
|
213
|
45,1
|
Hàng thủy sản
|
8
|
34
|
86
|
58
|
-10,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
|
34
|
54
|
64
|
47
|
-20,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng
|
11
|
23
|
43
|
46
|
21,9
|
Hàng dệt may
|
11
|
19
|
33
|
32
|
36,4
|
Hàng hóa khác
|
90
|
236
|
190
|
192
|
17,8
|
Tổng cộng
|
200
|
493
|
598
|
588
|
19,0
|
Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu từ Braxin đều là nguyên, vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất, xuất khẩu như thức ăn gia súc, bông, nguyên phụ liệu dệt may, da giày… Đặc biệt, trong 10 tháng đầu năm 2012, hầu hết các nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này đều giảm so với cùng kỳ năm 2011. Tuy nhiên, trong 10 tháng đầu năm 2012, trị giá nhập khẩu nhóm hàng đậu tương vào Việt Nam từ thị trường này tăng mạnh với 345 triệu USD, tăng 152% so với 10 tháng/2011 do đó tổng kim ngạch nhập khẩu từ Braxin là 910 triệu USD, tăng 23,1%.
Kim ngạch nhập khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam từ thị trường Braxin năm 2010 -2011 và 10 tháng năm 2012
Nhóm hàng
|
2009
(Triệu USD)
|
2010
(Triệu USD)
|
2011
(Triệu USD)
|
10T/2012
(Triệu USD)
|
Tăng giảm 10t/2012 so với 10t/2011 (%)
|
Đậu tương
|
|
|
239
|
345
|
66,6
|
Thức ăn gia súc & nguyên liệu
|
34
|
164
|
191
|
142
|
-7,6
|
Bông các loại
|
19
|
27
|
97
|
116
|
111,3
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
53
|
63
|
81
|
50
|
-23,3
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
52
|
51
|
73
|
53
|
-5,6
|
Sắt thép loại khác
|
17
|
14
|
49
|
27
|
-11,9
|
Hàng hóa khác
|
197
|
226
|
209
|
177
|
2,9
|
Tổng cộng
|
373
|
544
|
938
|
910
|
23,1
|