Tháng 1/2012 xuất khẩu thuỷ sản các loại ra thị trường nước ngoài bị sụt giảm 37,53% về kim ngạch so với tháng cuối năm 2011, chỉ đạt 362,99 triệu USD và so với cùng tháng năm 2011 cũng bị giảm 16,52% về kim ngạch; xuất khẩu thuỷ sản chiếm 5,12% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước.

Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang hầu hết các thị trường trong tháng 1/2012 đều bị sụt giảm kim ngạch. Đáng chú ý là tất các các thị trường lớn đều bị giảm; thị trường trường dẫn đầu về kim ngạch là Hoa Kỳ với 68,06 triệu USD (giảm 41,91% so với tháng 12/2011 và giảm 18,88% so với T1/2011); Thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch với 63,82 triệu USD, cũng giảm 40% so với T12/2011 và giảm 6,74% so với T1/2011.

Ngoài hai thị trường lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản là một số thị trường đạt kim ngạch từ 10 triệu USD trở lên như: Hàn Quốc 32,98 triệu USD, Trung Quốc 13,18 triệu USD, Mexico triệu USD, Đức 11,96 triệu USD, Canada 10,42 triệu USD nhưng cũng trong xu thế sụt giảm từ 30 – 40% kim ngạch so với T12/2011. Tuy nhiên, trong tháng đầu năm 2012 vẫn có một số thị trường đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng cuối năm ngoái; trong đó xuất sang Ấn Độ và Irắc tuy rất nhỏ nhưng so với tháng cuối năm trước lại đạt mức tăng mạnh trên 100% (Ấn Độ tăng 165,38%, đạt 1,39 triệu USD; I rắc tăng 145,55%, đạt 0,55 triệu USD).

Thị trường xuất khẩu thuỷ sản tháng 1/2012

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T1/2012

 

 

T12/2011

 

 

T1/2011

 

% tăng, giảm KN T1/2012 so với T12/2011

 

%tăng, giảm KN T1/2012 so với T1/2011

Tổng cộng

362.986.320

581.025.013

434843097

-37,53

-16,52

Hoa Kỳ

68.056.446

117.149.991

83896797

-41,91

-18,88

Nhật Bản

63.820.658

106.355.533

68432807

-39,99

-6,74

Hàn Quốc

32.984.235

48.139.541

34567823

-31,48

-4,58

Trung Quốc

13.184.775

21.915.349

15772541

-39,84

-16,41

Mexico

13.027.956

19.026.138

10975390

-31,53

+18,70

Đức

11.964.303

21.698.277

20853276

-44,86

-42,63

Canada

10.420.641

14.387.937

12110849

-27,57

-13,96

Italia

8.771.782

16.045.111

12790702

-45,33

-31,42

Australia

8.261.775

16.457.372

9001301

-49,80

-8,22

Hồng Kông

8.028.068

12.235.354

7536502

-34,39

+6,52

Tây Ban Nha

8.022.755

12.111.509

14059654

-33,76

-42,94

Hà Lan

7.811.663

12.092.714

9895682

-35,40

-21,06

Pháp

7.697.641

11.539.945

10100591

-33,30

-23,79

Braxin

7.106.101

10.450.147

0

-32,00

*

Nga

7.055.619

5.227.477

7909244

+34,97

-10,79

Colômbia

6.403.819

7.644.025

 0

-16,22

*

Thái Lan

6.056.086

10.316.902

5011472

-41,30

+20,84

Anh

5.966.041

10.953.021

9682401

-45,53

-38,38

Singapore

5.902.476

10.017.976

6372514

-41,08

-7,38

Bỉ

5.380.529

10.633.722

7407490

-49,40

-27,36

Đài Loan

4.944.627

13.391.677

6769146

-63,08

-26,95

Ai Cập

3.234.524

3.253.938

3051212

-0,60

+6,01

Ba Lan

2.904.143

2.969.695

5788238

-2,21

-49,83

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

2.676.476

4.183.361

3866876

-36,02

-30,78

Bồ Đào Nha

2.439.537

3.242.817

3391938

-24,77

-28,08

Ả Rập Xê út

2.390.370

5.323.749

4479325

-55,10

-46,64

Malaysia

2.315.351

3.950.074

2970074

-41,38

-22,04

Hy Lạp

2.263.018

2.433.451

2810735

-7,00

-19,49

Thuỵ Sĩ

1.905.772

3.202.274

3899876

-40,49

-51,13

Israen

1.892.178

3.379.754

0

-44,01

*

Philippines

1.563.183

2.002.647

2289277

-21,94

-31,72

Ucraina

1.547.865

2.466.839

1788047

-37,25

-13,43

Đan Mạch

1.461.806

2.323.167

1963322

-37,08

-25,54

Rumani

1.392.804

1.372.551

0

+1,48

*

Ấn Độ

1.390.019

523.782

0

+165,38

*

Pakistan

1.384.105

1.300.683

0

+6,41

*

NewZealand

1.132.460

918.961

0

+23,23

*

Thuỵ Điển

1.087.563

1.084.581

1618150

+0,27

-32,79

Campuchia

717.575

1.682.071

801723

-57,34

-10,50

I rắc

546.372

222.508

0

+145,55

*

Séc

469.019

412.240

1313719

+13,77

-64,30

Indonesia

303.160

924.213

1571508

-67,20

-80,71

Cô Oét

301.128

1.126.342

511303

-73,26

-41,11

Thổ Nhĩ Kỳ

90.480

307.000

0

-70,53

*

Brunei

72.015

97.298

83820

-25,99

-14,08

(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet