Theo số liệu thống kê, xuất khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 214 nghìn tấn với kim ngạch 203 triệu USD, tăng 63,4% về lượng và tăng 53,9% về trị giá so với tháng trước; tăng 16% về lượng và tăng 56,9% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xăng dầu các loại xuất khẩu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 1,8 triệu tấn với kim ngạch 1,7 tỉ USD, tăng 21% về lượng và tăng 70% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Thị trường xuất khẩu xăng dầu chủ yếu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 là Campuchia đạt 716 nghìn tấn với kim ngạch 676,8 triệu USD, tăng 7% về lượng và tăng 50% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 40,4% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Nhật Bản đạt 921 tấn với kim ngạch 647 nghìn USD, giảm 96,1% về lượng và giảm 95,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Nga đạt 7 nghìn tấn với kim ngạch 7,8 triệu USD, giảm 69% về lượng và giảm 58% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Thái Lan đạt 60 nghìn tấn với kim ngạch 50 triệu USD, tăng 456,3% về lượng và tăng 582,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 70 nghìn tấn với kim ngạch 52 triệu USD, tăng 146% về lượng và tăng 252,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,1% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 77,7 nghìn tấn với kim ngạch 79 triệu USD, tăng 56,2% về lượng và tăng 143,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 578 nghìn tấn với kim ngạch 562 triệu USD, tăng 61,1% về lượng và tăng 126,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 33,5% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

10T/2010

10T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD

Lượng (tấn)

Trị giá (USD

Tổng

1.483.535

985.895.393

1.795.030

1.676.884.468

+ 70

Campuchia

669.472

450.891.320

716.240

676.771.649

+ 50

Hàn Quốc

49.743

32.513.166

77.717

79.259.970

+ 143,8

Hoa Kỳ

 

 

31.933

31.614.101

 

Hồng Kông

9.485

6.010.352

11.922

9.262.399

+ 54,1

Indonesia

 

 

5.520

4.232.797

 

Lào

46.723

34.553.326

48.551

49.499.601

+ 43,3

Malaysia

28.619

14.917.207

70.424

52.530.097

+ 252,1

Nga

23.079

18.487.397

7.170

7.756.520

- 58

Nhật Bản

23.361

13.848.614

921

647.817

- 95,3

Ôxtrâylia

 

 

25.426

23.735.103

 

Panama

33.048

18.714.146

43.914

33.836.093

+ 80,8

Pháp

290

211.120

 

 

 

Singapore

102.699

59.425.985

79.156

67.387.167

+ 13,4

Thái Lan

10.881

7.323.497

60.533

49.993.745

+ 582,6

Trung Quốc

358.980

248.183.464

578.486

562.090.365

+ 126,5

 

Nguồn: Vinanet