Theo số liệu thống kê, trong năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 380,43 triệu USD, tăng 72,95% so với năm 2013.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 71,84 triệu USD, tăng 28,4% so với năm trước, chiếm 19% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 45,25 triệu USD, tăng 52,65% so với năm trước.

Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Ai cập trong năm 2014: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 18,99%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng 19,48%; xuất khẩu cà phê tăng 69,77%; xuất khẩu sắt thép tăng 18,76% so với năm trước.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập năm 2014

Mặt hàng XK
 Năm 2013
  Năm 2014

Tăng giảm so với năm trước (%)

 
 Lượng
 Trị giá
 Lượng
 Trị giá
 Lượng

 Trị giá

Tổng
 
219.968.478
 
380.434.301
 
+72,95
Hàng thủy sản
 
 55.955.828
 
 71.847.054
 
+28,4
Xơ, sợi dệt các loại
10.650
 29.645.121
17.357
 45.253.343
+62,98
+52,65
Hạt tiêu
4.084
 25.161.314
4.611
 32.958.744
+12,9
+30,99

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
 15.216.722
 
 18.105.664
 
+18,99

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
 14.306.273
 
 17.093.363
 
+19,48
Cà phê
2.708
5.415.356
4.560
 9.193.859
+68,39
+69,77
Hàng dệt may
 
5.232.098
 
 5.252.820
 
+0,4
Sắt thép các loại
 848
1.603.806
1.599
 1.904.693
+88,56
+18,76
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet