Cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Trong 2 tháng đầu năm 2015, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Mexico đạt 336,55 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Mexico đạt 181,90 triệu USD, tăng 18,49% so với cùng kỳ năm trước và nhập khẩu đạt 154,64 triệu USD.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mexico trong 2 tháng đầu năm 2015: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 50,10 triệu USD, tăng 183,4% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là mặt hàng giày dép, trị giá 35,29 triệu USD, tăng 2,793% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng thủy sản, trị giá 24,89 triệu USD, tăng 42,81% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 2 tháng đầu năm 2015 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng: Điện thoại các loại và linh kiện. Với việc tăng trưởng xuất khẩu mạnh mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng chung kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mexico.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mexico 2 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
153.523.456
|
|
181.908.813
|
|
+18,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
17.680.069
|
|
50.105.512
|
|
+183,4
|
Giày dép các loại
|
|
34.339.377
|
|
35.298.428
|
|
+2,79
|
Hàng thủy sản
|
|
17.431.815
|
|
24.894.135
|
|
+42,81
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
20.542.213
|
|
17.739.309
|
|
-13,64
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
14.166.273
|
|
15.545.792
|
|
+9,74
|
Hàng dệt may
|
|
21.020.168
|
|
12.659.547
|
|
-39,77
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
3.692.830
|
|
4.390.640
|
|
+18,9
|
Cà phê
|
2.783
|
4.740.465
|
1.418
|
2.806.158
|
-49,05
|
-40,8
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
1.629.658
|
|
2.293.866
|
|
+40,76
|
Sp từ chất dẻo
|
|
1.100.314
|
|
1.090.108
|
|
-0,93
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
667.840
|
|
1.033.791
|
|
+54,8
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
1.371.108
|
|
974.758
|
|
-28,91
|
Cao su
|
205
|
406.051
|
103
|
158.903
|
-49,76
|
-60,87
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet