Theo số liệu thống kê, trong tháng 1 năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 20,37 triệu USD, giảm 11,5% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 3,17 triệu USD, giảm 37,13% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 2,35 triệu USD, giảm 19,5% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý hai mặt hàng nông sản xuất khẩu là cà phê và hạt tiêu đạt mức tăng trưởng xuất khẩu khá cao. Xuất khẩu cà phê tăng 7 lần về lượng và tăng 14 lần về trị giá; xuất khẩu hạt tiêu tăng 46,59% về lượng và tăng 81,17% về trị giá.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Trong năm 2015, cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập tháng 1 năm 2015

Mặt hàng XK
Tháng 1/2014
Tháng 1/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
23.020.802
 
20.373.638
 
-11,5
Hàng thủy sản
 
5.056.539
 
3.179.003
 
-37,13
Xơ, sợi dệt các loại
1.048
2.928.975
1.032
2.357.758
-1,53
-19,5
Hạt tiêu
176
1.151.820
258
2.086.698
+46,59
+81,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
1.173.162
 
1.776.582
 
+51,44

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
1.252.642
 
1.266.342
 
+1,09
Hàng dệt may
 
598.292
 
595.931
 
-0,39
Cà phê
19
34.875
163
498.298
+757,89
+1328,81
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet