Theo số liệu thống kê, trong 3 tháng đầu năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 242,17 triệu USD, tăng 50,58% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi liên tục tăng trưởng dần đều qua các năm: năm 2012 đạt 722,6 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt 612,6 triệu USD, và nhập khẩu 110 triệu USD; năm 2013, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 920 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 765 triệu USD, nhập khẩu đạt 155 triệu USD. Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu sang Nam Phi đạt 793,68 triệu USD.
Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...
Trong 3 tháng đầu năm 2015, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 136,46 triệu USD, tăng 59,71% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 56% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 37,26 triệu USD, tăng tới 172,92% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là giày dép, trị giá 19,83 triệu USD, tăng 33,79%.
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc là mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất, tăng 463,99% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra mặt hàng hạt tiêu xuất khẩu tăng 121,65%.
Số liệu sơ bộ của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 3 tháng năm 2015
Mặt hàng XK
|
3Tháng/2014
|
3Tháng/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
160.827.892
|
|
242.174.187
|
|
+50,58
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
85.446.128
|
|
136.463.912
|
|
+59,71
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
13.655.882
|
|
37.268.964
|
|
+172,92
|
Giày dép các loại
|
|
14.827.276
|
|
19.837.429
|
|
+33,79
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
7.619.719
|
|
6204.259
|
|
-18,58
|
Hàng dệt may
|
|
5.787.214
|
|
5.131.501
|
|
-11,33
|
Hạt tiêu
|
329
|
2.273.957
|
503
|
5.040.256
|
+52,89
|
+121,65
|
Gạo
|
8.134
|
3.429.133
|
7.718
|
3.173.641
|
-5,11
|
-7,45
|
Cà phê
|
3.348
|
6.295.202
|
1.583
|
3.143.045
|
-52,72
|
-50,07
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.585.991
|
|
2.362.285
|
|
+48,95
|
Hạt điều
|
318
|
1.820.362
|
286
|
2.026.284
|
-10,06
|
+11,31
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.802.611
|
|
1.684.381
|
|
-6,56
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.288.061
|
|
1.555.193
|
|
+20,74
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
1.232.321
|
|
1.465.610
|
|
+18,93
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
165.292
|
|
932.226
|
|
+463,99
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
240
|
399.740
|
120
|
185.870
|
-50
|
-53,5
|