Về quan hệ thương mại song phương, kim ngạch còn ở mức khiêm tốn. Đáng chú ý là giai đoạn những năm gần đây, trong cán cân thương mại giữa hai nước, Việt Nam luôn là nước nhập siêu. Tanzania với nền chính trị và sản xuất nông nghiệp ổn định là nhà cung cấp bông và hạt điều thô lớn của nước ta.
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Tanzania giai đoạn từ 2009-2014
(ĐVT: triệu USD)
Năm
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Tổng kim ngạch
|
2009
|
30,08
|
37,85
|
67,93
|
2010
|
35,67
|
70,03
|
105,70
|
2011
|
24,12
|
35,93
|
60,05
|
2012
|
37,27
|
45,80
|
83,07
|
2013
|
25,45
|
80,66
|
106,11
|
2014
|
51,65
|
105,18
|
156,83
|
3T/2015
|
20,88
|
100,77
|
121,65
|
Nguồn Tổng cục Hải quan Việt Nam
Kim ngạch xuất khẩu sang Tanzania năm 2014 đạt 51,65 triệu USD, tăng tới 103% so với năm 2013. Trong 3 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu đạt xấp xỉ 20,88 triệu USD. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Tanzania trong năm 2014 là sản phẩm dệt may đạt 16,4 triệu USD, gạo 9,6 triệu USD, dây điện và dây cáp điện 8,4 triệu USD… Ngoài ra, một số sản phẩm công nghiệp như clanhke, phân bón các loại, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, linh kiện, máy vi tính… cũng là những mặt hàng xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam do đáp ứng được nhu cầu hiện tại của thị trường Tanzania.
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tanzania năm 2014
Mặt hàng
|
Trị giá (USD)
|
Sản phẩm dệt may
|
16.423.209
|
Gạo
|
9.558.434
|
Dây điện và dây cáp điện
|
8.370.724
|
Sản phẩm sắt thép
|
4.893.821
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
3.343.485
|
Điện thoại di động và linh kiện
|
1.307.327
|
Cấu kiện nhà lắp ghép
|
1.305.225
|
Xi Măng
|
1.204.940
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
883.443
|
Dao cạo râu
|
820.040
|
Nguồn Tổng cục Hải quan Việt Nam
Về nhập khẩu của Việt Nam từ Tanzania, kim ngạch năm 2014 đạt 105,18 triệu USD, tăng 30,5% so với năm 2013. Theo số liệu của Tổng Cục hải quan, 3 tháng đầu năm 2015, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Tanzania lên tới 100,77 triệu USD, gần bằng kim ngạch nhập khẩu của cả năm 2014. Trong đó, 3 mặt hàng nhập khẩu chính vẫn là hạt điều (92,1 triệu USD), chiếm tới 91,4%, thức ăn gia súc và nguyên liệu (6,3 triệu USD), bông các loại (2,3 triệu USD).
Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Tanzania năm 2014
Mặt hàng
|
Trị giá (USD)
|
Hạt điều
|
47.187.737
|
Bông các loại
|
37.767.528
|
Thức ăn gia súc & nguyên liệu
|
16.766.987
|
Đồng
|
728.647
|
Sắt thép phế liệu
|
613.757
|
Gỗ & sản phẩm gỗ
|
358.953
|
Hàng hoá khác
|
340.444
|
Cà phê
|
329.250
|
Quặng và khoáng sản khác
|
327.401
|
Hàng rau quả
|
304.531
|
Nguồn Tổng cục Hải quan Việt Nam
Ngoài các mặt hàng nêu trên, Tanzania đang có nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị và công nghệ chế biến hạt điều từ Việt Nam. Bên cạnh đó Tanzania cũng rất muốn hợp tác liên doanh với Việt Nam trong lĩnh vực dệt may, sản xuất sữa, sản xuất nước hoa quả và đặc biệt muốn hợp tác về nông nghiệp. Tanzania cũng là thị trường mà Việt Nam có thể nhập khẩu một số sản phẩm như bông, gỗ teck, hạt điều để chế biến nhằm tái xuất khẩu.
Nguồn: vietnamexport.com