Nhóm kim loại chuyển đổi năng lượng tiếp tục là điểm sáng. Coban duy trì mức tăng rất mạnh từ đầu năm (+117,24%), khẳng định nhu cầu dài hạn từ pin và xe điện vẫn cao. Thiếc tăng +3,05% trong ngày và +14,65% theo tháng, tiếp tục xu hướng tăng mạnh nhờ nhu cầu điện tử. Nhôm và kẽm tăng nhẹ, phản ánh tín hiệu cải thiện thận trọng của hoạt động sản xuất công nghiệp toàn cầu, dù mức tăng từ đầu năm còn khiêm tốn.
Ngược lại, nicken và molypden tiếp tục chịu áp lực giảm hoặc đi ngang, do dư cung và nhu cầu thép không gỉ suy yếu. Chì biến động nhẹ, gần như đi ngang theo tuần và tháng. Nhựa đường giảm nhẹ trong ngày (-0,51%) và vẫn giảm sâu từ đầu năm (-20,82%), phản ánh nhu cầu xây dựng và hạ tầng chưa phục hồi ổn định.
Ở nhóm kim loại quý công nghiệp, palladium tăng mạnh theo tuần (+13,52%), trong khi rhodium đi ngang, nhưng cả hai vẫn duy trì đà tăng từ đầu năm cao, nhờ kỳ vọng cải thiện nhu cầu trong ngành ô tô.
Nhìn chung, thị trường công nghiệp cuối năm 2025 đang phân hóa rõ rệt: nguyên liệu phục vụ năng lượng mới, công nghệ cao và kim loại quý dẫn dắt xu hướng tăng, trong khi các mặt hàng gắn với xây dựng truyền thống và thép truyền thống vẫn đối mặt nhiều thách thức.
BẢNG GIÁ CHI TIẾT
|
Công nghiệp
|
Giá
|
%
|
Hàng tuần
|
Hàng tháng
|
Từ đầu năm đến nay
|
So với năm trước
|
|
Nhựa đường
CNY/T
|
2921,00
|
-0,51%
|
0,59%
|
-3,47%
|
-20,82%
|
-17,21%
|
|
Coban
USD/T
|
52790
|
0,00%
|
0,00%
|
8,69%
|
117,24%
|
117,24%
|
|
Chì
USD/T
|
1975.80
|
0,75%
|
-0,02%
|
-2,11%
|
0,88%
|
-0,85%
|
|
Nhôm
USD/T
|
2916.10
|
0,47%
|
0,42%
|
3,66%
|
14,29%
|
15,90%
|
|
Thiếc
USD/T
|
42275
|
3,05%
|
5,68%
|
14,65%
|
45,36%
|
45,20%
|
|
Kẽm
USD/T
|
3070,65
|
0,22%
|
-2,07%
|
1,81%
|
2,93%
|
3,06%
|
|
Niken
USD/T
|
14805
|
1,20%
|
1,13%
|
2,28%
|
-3,37%
|
-3,68%
|
|
Molypden
CNY/Kg
|
455,50
|
0,00%
|
0,00%
|
-2,15%
|
-2,88%
|
-2,88%
|
|
Palladium
USD/tấn ounce
|
1720,50
|
-1,01%
|
13,52%
|
24,23%
|
93,19%
|
90,20%
|
|
Rhodium
USD/t ounce
|
8050
|
0,00%
|
1,26%
|
0,63%
|
75,96%
|
75,96%
|