Theo khảo sát lúc 10h30 tại 10 ngân hàng lớn, ngân hàng Seabank giảm mạnh nhất, giảm 138 VND/EUR cả chiều mua và bán, còn ở mức 25.485 – 25.565 VND/EUR.
HSBC cũng giảm tương đối mạnh, giảm 135 VND/EUR giá mua và giảm 140 VND/EUR giá bán, về mức 25.253 – 26.120 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 79 VND/EUR giá mua và giảm 82 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.505 – 25.984 VND/EUR.
Ngân hàng ACB giảm 73 VND/EUR chiều mua và giảm 52 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.546 – 25.920 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 70 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.560 –25.890 VND/EUR.
Vietcombank giảm 66,73 VND/EUR giá mua và giảm 68,94 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.522,77 – 26.399,23 VND/EUR.
Vietinbank giảm 60 VND/EUR giá mua nhưng tăng 90 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.526 – 26.511 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.253 – 25.561 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.565 – 26.511 VND/EUR; trong đó Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.561 VND/EUR, ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.565 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá mua bán Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.750 - 25.800 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng giảm 50 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 25/10/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.522,77(-66,73)
|
25.604,64(-66,93)
|
26.399,23(-68,94)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.546(-73)
|
25.610(-73)
|
25.920(-52)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.560(-70)
|
25.640(-70)
|
25.890(-70)
|
SeABank (SeABank)
|
25.485(-138)
|
25.485(-138)
|
25.565(-138)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.318(-63)
|
25.613(-64)
|
26.313(-66)
|
VPBank (VPBank)
|
25.362(-66)
|
25.537(-67)
|
26.190(-90)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.505(-79)
|
25.607(-80)
|
25.984(-82)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.561(-58)
|
25.661(-58)
|
25.963(-61)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.526(-60)
|
25.551(-60)
|
26.511(+90)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.253(-135)
|
25.417(-135)
|
26.120(-140)
|
Nguồn: VITIC