Hiện tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng Thương mại được khảo sát dao động trong khoảng 24.613 – 24.910 VND/Euro, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.590 – 25.999 VND/Euro.
Trong đó, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng vừa có giá mua Euro cao nhất vừa có giá bán Euro thấp nhất so với các ngân hàng khác.
Theo khảo sát tại 7 ngân hàng Thương mại lớn, thì ở chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá so với hôm qua, ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Vietcombank tăng 212,75 đồng giá mua và tăng 224,67 đồng giá bán lên mức 24.613 – 25.991 VND/Euro. Ngân hàng Đông Á tăng 144 đồng giá mua và tăng 199 đồng giá bán lên mức 24.910 – 25.590 VND/Euro. Ngân hàng VP Bank giảm 60 đồng giá mua nhưng tăng 393 đồng giá bán lên mức 24.680 – 25.813 VND/Euro.
Ngân hàng HSBC tăng 69 đồng chiều mua và tăng 30 đồng chiều bán lên mức 24.770 – 25.731 VND/Euro.
Tỷ giá Euro hôm nay trên thị trường tự do ở mức 25.208 – 25.308 VND/EUR, giá mua tăng 115 đồng và giá bán tăng 105 đồng so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,0763 USD/EUR, tăng 0,01% so với giá đóng cửa gần nhất.

Tỷ giá Euro ngày 2/6/2023

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

24.613(+212.75)

24.862(+214.90)

25.991(+224.67)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

24.910(+144)

25.020(+154)

25.590(+199)

VPBank (VPBank)

24.680(-60)

24.730(-120)

25.813(+393)

SaiGon (SCB)

27.260(+2.751)

27.340(+2.781)

27.720(+2.078)

Vietinbank (Vietinbank)

24.864(-2.396)

24.889(-2.451)

25.999(-1.721)

BIDV (BIDV)

24.797(+512)

24.865(+570)

25.987(+402)

Agribank (Agribank)

24.861(+243)

24.881(+196)

25.864(+72)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.770(+69)

24.820(+100)

25.731(+30)

Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/6/2023

ĐVT: VND 

Tên ngoại tệ

Mã ngoại tệ

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Đô la Mỹ

USD

23.279(+5.26)

23.301(-5.08)

23.590(-20.75)

Euro

EUR

25.094(+218.24)

25.175(+218.31)

26.086(+244.85)

Bảng Anh

GBP

28.985(+205.55)

29.136(+209.14)

29.946(+185.71)

Yên Nhật

JPY

2.211.64(+232.42)

2.227.43(+1.890.08)

372.89(-1.693.43)

Đô la Canada

CAD

17.163.29(+145.66)

17.261.02(+155.70)

17.764.98(+157.52)

Đô la Úc

AUD

15.343.74(+193.29)

15.425.24(+200.91)

15.913.17(+185.65)

Đô la Singapore

SGD

17.036.68(+55.08)

17.134.25(+63.69)

17.640.95(+58.42)

Ðô la New Zealand

NZD

14.014.67(+140.33)

14.314(+147)

14.780.40(+104.80)

Won Hàn Quốc

KRW

15.88(+0.29)

17.73(+0.26)

19.86(+0.13)

Đô la Hồng Kông

HKD

2.842.62(+8.36)

2.941.70(+9.19)

3.027.55(-0.81)

Franc Thuỵ Sĩ

CHF

25.051(+127.45)

25.589(+147.93)

25.865(+121.84)

Bạc Thái

THB

631.93(+2.18)

660.35(+1.76)

698.68(+4.02)

Nhân Dân Tệ

CNY

3.241.81(+13.47)

3.268.52(+20.20)

3.377.18(+11.02)

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.336.88(+36.81)

3.459.87(+23.84)

Rupee Ấn Độ

INR

0

284.39(+0.51)

295.80(+0.53)

Kuwaiti dinar

KWD

0

76.140(+24.75)

79.194(+25.74)

Ringit Malaysia

MYR

4.773.44(+14.49)

5.049.50(+17.50)

5.269.42(+18.28)

Krone Na Uy

NOK

0

2.085.26(+30.09)

2.165.13(+17.39)

Rúp Nga

RUB

0

268.93(+0.20)

320.71(-0.27)

Rian Ả-Rập-Xê-Út

SAR

0

6.243.35(+1)

6.493.78(+1.04)

Krona Thuỵ Điển

SEK

0

2.130.94(+21.99)

2.221.83(+14.25)

Kip Lào

LAK

0

0.80

1.47

Đô la Đài Loan

TWD

691.83(+1.52)

0

836.67(+1.84)

 

Nguồn: Vinanet/VITIC