Theo khảo sát lúc 9h30 tại 9 ngân hàng lớn, chỉ duy nhất ngân hàng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, ở mức 25.341 – 26.196 VND/EUR và ngân hàng Techcombank giảm nhẹ 7 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 25.395 – 26.367 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng mạnh nhất, tăng 313 VND/EUR giá mua và tăng 296 VND/EUR giá bán, lên mức 25.856 – 26.265 VND/EUR.
Ngân hàng VIB tăng 257 VND/EUR giá mua và tăng 263 VND/EUR giá bán, lên mức 25.792 – 26.360 VND/EUR.
Sacombank tăng 250 VND/EUR giá mua và tăng 300 VND/EUR giá bán, lên mức 25.890 – 26.500 VND/EUR.
Vietinbank tăng 249 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.864 – 26.699 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 220 VND/EUR giá mua và tăng 230 VND/EUR giá bán, lên 25.840 – 26.270 VND/EUR.
Ngân hàng BIDV tăng 220 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.874 – 26.701 VND/EUR.
Vietcombank tăng 205,71 VND/EUR giá mua và tăng 215,54 VND/EUR giá bán, lên mức 25.500,55 – 26.719,28 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.341 – 25.890 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.196 – 26.719,28 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.890 VND/EUR, ngân hàng VPBank có giá bán thấp nhất 26.196 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 27/3/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.500,55(+205,71)
|
25.758,13(+207,79)
|
26.719,28(+215,54)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.856(+313)
|
25.921(+314)
|
26.265(+296)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.840(+220)
|
25.920(+230)
|
26.270(+230)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.395(-7)
|
25.665(-7)
|
26.367(-7)
|
VPBank (VPBank)
|
25.341
|
25.516
|
26.196
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.792(+257)
|
25.896(+258)
|
26.360(+263)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.890(+250)
|
25.990(+250)
|
26.500(+300)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.864(+249)
|
25.889(+249)
|
26.699(+249)
|
BIDV (BIDV)
|
25.874(+220)
|
25.944(+221)
|
26.701(+220)
|