Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn, Vietinbank tăng 17 VND/EUR ở cả 2 chiều mua và bán.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank giảm 19 VND/EUR giá mua và giảm 23 VND/EUR giá bán; Ngân hàng Đông Á tăng 20 VND/EUR ở cả chiều mua vào và bán ra; VIB tăng 7 VND/EUR giá mua vào bán ra; Techcombank tăng 21 VND/EUR ở giá mua và tăng 18 VND/EUR ở giá bán; HSBC giảm 4 VND/EUR ở giá mua và giảm 3 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.123 – 25.440 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.500 – 26.193 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua vào cao nhất 25.440 VND/EUR và Ngân hàng Seabank có giá bán ra rẻ nhất 25.50 0 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua – bán ở mức 25.600 – 25.650 VND/EUR, giá mua tăng 30 đồng trong khi giá bán giữ nguyên so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 11/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.423(+12)
|
25.486(+11)
|
25.773(+12)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.440(+20)
|
25.510(+10)
|
25.770(+20)
|
SeABank (SeABank)
|
25.420(+8)
|
25.420(+8)
|
25.500(+8)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.189(+21)
|
25.482(+20)
|
26.182(+18)
|
VPBank (VPBank)
|
25.195(+3)
|
25.369(+3)
|
26.084(+5)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.367(+7)
|
25.469(+7)
|
25.867(+7)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.430(-19)
|
25.500(-49)
|
25.835(-23)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.398(+17)
|
25.423(+17)
|
26.193(+17)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.123(-4)
|
25.286(-3)
|
25.986(-3)
|