Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với cuối tuần trước. Ở chiều bán ra, có 6 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giá không đổi.
Vietcombank và Vietinbank là 2 ngân hàng tăng cả 2 chiều mua và bán; cụ thể, Vietcombank tăng 102,1 VND/EUR giá mua và tăng 105,48 VND/EUR giá bán, lên mức 25.414,62 – 26.287,50 VND/EUR; Ngân hàng Vietinbank tăng 356 VND/EUR giá mua và tăng 330 VND/EUR giá bán, lên mức 25.424 – 26.259 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giữ nguyên cả giá mua và bán ở mức 25.373 – 25.453 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank tăng mạnh 251 VND/EUR giá mua nhưng giảm mạnh 662 VND/EUR giá bán, còn mức 25.376 – 25.456 VND/EUR.
Sacombank tăng 114 VND/EUR giá mua nhưng giảm 311 VND/EUR giá bán, còn mức 25.440 – 25.850 VND/EUR.
Ngược lại, VPbank giảm 53 VND/EUR giá mua nhưng tăng mạnh 239 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.225 – 26.082 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank giảm 29 VND/EUR giá mua nhưng tăng 122 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.196 – 26.204 VND/EUR.
VIB giảm 45 VND/EUR giá mua nhưng tăng 23 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.395 – 25.873 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.196 – 25.444 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.456 – 26.287,5 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Á Châu có giá mua cao nhất 25.444 VND/EUR và ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.453 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 18/11/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.414,62(+102,1)
|
25.496,17(+102,41)
|
26.287,50(+105,48)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.444(-6)
|
25.508(-22)
|
25.795(+15)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.373
|
25.373
|
25.453
|
SeABank (SeABank)
|
25.376(+251)
|
25.376(-42
|
25.456(-662)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.196(-29)
|
25.490(+91)
|
26.204(+122)
|
VPBank (VPBank)
|
25.241(-37)
|
25.415(+35)
|
26.092(+249)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.395(-45)
|
25.497(-43)
|
25.873(+23)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.440(+114)
|
25.540(+189)
|
25.850(-311)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.430(+362)
|
25.455(+225)
|
26.265(+336)
|
Nguồn: VITIC