Theo khảo sát lúc 11h tại 13 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào tất cả các ngân hàng đều giảm giá so với hôm qua, còn ở chiều bán ra chỉ có 1 ngân hàng VP Bank tăng giá, còn lại 12 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng VP Bank giảm mạnh nhất, giảm 142 VND/EUR giá mua nhưng tăng 64 VND/EUR giá bán so với ngày hôm qua, ở mức 26.862 – 27.931 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm ít nhất 2 VND/EUR cả giá mua và giá bán về mức 27.108 – 27.595 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.568,36 – 27.260 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.595 – 28.109 VND/EUR. Trong đó, SCB là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.260 VND/EUR, ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.595 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.050– 28.130 VND/EUR, tăng 30 đồng giá mua và tăng tăng 10 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1873 USD/EUR, tăng 0,04% so với hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 8/4/2021

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.568,36(-8,96)

26.836,73(-9,05)

27.956,31(-9,43)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27.108(-2)

27.217(-2)

27.595(-2)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.120(-30)

27.230(-30)

27.600(-40)

SeABank (SeABank)

27.062(-23)

27.142(-23)

27.902(-23)

Techcombank (Techcombank)

26.892(-13)

27.102(-13)

28.104(-13)

VPBank (VPBank)

26.862(-142)

27.048(-143)

27.931(+64)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

26.947(-31)

27.082(-32)

28.100(-33)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.068(-35)

27.177(-35)

27.604(-36)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.186(-46)

27.286(-46)

27.597(-42)

Vietinbank (Vietinbank)

274(-43)

27.029(-43)

28.109(-43)

BIDV (BIDV)

26.934(-8)

277(-8)

28.034(-13)

Agribank (Agribank)

27.015(-16)

27.123(-17)

27.659(-17)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26.860(-7)

26.987(-7)

27.831(-7)

Nguồn: VITIC