Tỷ giá USD

Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.199 VND/USD (giảm 5 đồng so với hôm qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.125 - 23.845 VND/USD (mua vào - bán ra), giữ nguyên giá mua nhưng giảm 5 đồng giá bán.

Giá USD thị trường tự do niêm yết ở mức 23.840 – 23.900 đồng/USD (mua vào - bán ra), giá mua giữ nguyên nhưng giá bán tăng 10 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá USD ngày 18/03/2021

ĐVT: VND/USD

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

22.950

22.980

23.160

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

22.970

22.990

23.150

Ngân hàng Đông Á (DAB)

23.000

23.000

23.150

SeABank (SeABank)

22.980

22.980

23.160

Techcombank (Techcombank)

22.960(+1)

22.980(+1)

23.160(+1)

VPBank (VPBank)

22.960

22.980

23.160

Ngân hàng Quân Đội (MB)

22.955(-5)

22.965(-5)

23.165(-5)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

22.950

22.970

23.160

SaiGon (SCB)

23.110

23.110

23.260

Sacombank (Sacombank)

22.964(-5)

22.980(-29)

23.146(-5)

Vietinbank (Vietinbank)

22.920(+2)

22.970(+2

23.170(+2)

BIDV (BIDV)

22.970

22.970

23.170

Agribank (Agribank)

22.970

22.990

23.150

HSBC Việt Nam (HSBC)

22.980(-5)

22.980(-5)

23.160(-5)

 Tỷ giá Euro

Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.300 – 28.400 VND/EUR, tăng 100 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm  qua.

Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1974  USD/EUR, giảm 0,04% so với hôm qua. 

Tỷ giá Euro ngày 18/03/2021

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.809,34(+178,98)

27.080,14(+180,79)

28.209,90(+188,33)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27.340(+176)

27.450(+177)

27.831(+179)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.320(+160)

27.430(+160)

27.810(+170)

SeABank (SeABank)

27.308(+187)

27.388(+187)

28.148(+187)

Techcombank (Techcombank)

27.104(+151)

27.317(+153

28.319(+153)

VPBank (VPBank)

27.195(+173)

27.382(+174)

28.066(+174)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

27.077(+184)

27.213(+185)

28.314(+188)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.315(+185)

27.425(+186)

27.856(+188)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.396(+125)

27.496(+125)

27.808(+130)

Vietinbank (Vietinbank)

27.242(+157)

27.267(+157)

28.347(+157)

BIDV (BIDV)

27.164(+154)

27.237(+154)

28.276(+156)

Agribank (Agribank)

27.271(+190)

27.341(+191)

27.959(+192)

HSBC Việt Nam (HSBC)

27.097(+183)

27.224(+184)

28.076(+190)

 

Nguồn: VITIC