Sản xuất công nghiệp 9 tháng năm 2008 gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giá nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào tăng mạnh, nguồn vốn kinh doanh hạn chế do lãi suất cho vay của ngân hàng luôn ở mức cao. Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 9 theo giá so sánh 1994 tăng 15,2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: kinh tế Nhà nước tăng 6,4%; kinh tế ngoài Nhà nước tăng 19,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,5% (Dầu mỏ và khí đốt giảm 9,8%).

Giá trị sản xuất công nghiệp 9 tháng theo giá so sánh 1994 ước tính đạt 493,2 nghìn tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước (9 tháng năm 2007 tăng 17,1%; 9 tháng năm 2006 tăng 16,8% và 9 tháng năm 2005 tăng 16,5%). Trong ba ngành công nghiệp cấp I, công nghiệp khai thác đạt 26,1 nghìn tỷ đồng, giảm 3,5% chủ yếu do sản lượng dầu thô tiếp tục giảm và sản lượng than khai thác tăng chậm; công nghiệp chế biến đạt 440 nghìn tỷ đồng, tăng 17,5%; sản xuất và phân phối điện, ga, nước đạt 27,2 nghìn tỷ đồng, tăng 14%. Sản xuất công nghiệp của các khu vực kinh tế 9 tháng năm nay đều tăng thấp hơn mức tăng cùng kỳ năm 2007, trong đó kinh tế Nhà nước tăng 6,4% (Trung ương quản lý tăng 9%; địa phương quản lý giảm 1,7%); kinh tế ngoài Nhà nước tăng 20,7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,9% (Dầu mỏ và khí đốt giảm 5,8%; các ngành khác tăng 20,4%).

Trong số các địa phương có quy mô sản xuất công nghiệp lớn, một số địa phương đạt tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Vĩnh Phúc tăng 32,6%; Bình Dương tăng 23,8%; Đồng Nai tăng 18,6%; Hải Phòng tăng 18%; Hải Dương tăng 16,3%; Phú Thọ tăng 16,1%. Một số địa phương tăng thấp hơn mức tăng chung như: Cần Thơ tăng 15,1%; Hà Nội tăng 14%; Quảng Ninh tăng 13,7%; Đà Nẵng tăng 13,6%; Khánh Hòa tăng 13,5%; TP. Hồ Chí Minh tăng 12,8%; riêng Bà Rịa-Vũng Tàu giảm 1,6%.

Những sản phẩm công nghiệp đạt mức tăng cao so với 9 tháng năm trước là: Xe tải tăng 72,2%; xe chở khách tăng 67,4%; máy giặt tăng 38,2%; sữa bột tăng 29,4%; tủ lạnh, tủ đá tăng 26,7%; thủy hải sản chế biến tăng 24,6%; ti vi tăng 23,9%; quần áo người lớn tăng 22,7%; xà phòng giặt tăng 20,3%; biến thế điện tăng 19,8%. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều sản phẩm có tốc độ tăng thấp, thậm chí giảm như: Giầy thể thao tăng 14%; nước máy thương phẩm tăng 12,4%; điện sản xuất tăng 12,3%; giấy, bìa tăng 11,6%; xi măng tăng 10,9%; xe máy tăng 7,8%; dầu thô khai thác giảm 7,6%; điều hòa nhiệt độ giảm 3,6%; phân hóa học giảm 1,8%; thép tròn giảm 1%.

Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp tháng 9 và 9 tháng năm 2008

 

Đơn vị

tính

Thực hiện

Tháng 9 năm

2008 so với

tháng 9 năm

2007 (%)

9 tháng

năm 2008

so với cùng kỳ

năm 2007 (%)

Chính thức

8 tháng

năm 2008

Uớc tính

tháng 9

năm 2008

Cộng dồn

9 tháng

năm 2008

Than đá (than sạch)

Nghìn tấn

28059,1

3193,1

31252,3

103,2

101,6

Dầu thô khai thác

"

9609

1153

10762

92,1

92,4

Khí đốt thiên nhiên dạng khí

Triệu m3

4953

631

5584

178,0

107,6

Khí hoá lỏng (LPG)

Nghìn tấn

167,9

20,0

187,9

80,3

81,7

Thuỷ hải sản chế biến

"

592,5

100,4

692,9

133,5

124,6

Dầu thực vật tinh luyện

"

356,2

51,7

407,9

119,4

109,9

Sữa bột

"

32,3

4,8

37,1

103,0

129,4

Đường kính

"

855,7

12,0

867,7

76,4

105,5

Bia

Triệu lít

1232,7

165,5

1398,2

107,5

115,8

Thuốc lá điếu

Triệu bao

2958,3

394,4

3352,7

110,6

102,9

Vải dệt từ sợi bông

Triệu m2

166,1

21,0

187,1

88,2

102,9

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo

"

466,3

59,5

525,8

97,4

94,3

Quần áo người lớn

Triệu cái

926,0

136,5

1062,5

153,0

122,7

Giày, dép, ủng bằng da giả

Triệu đôi

27,3

3,5

30,8

89,7

63,5

Giày thể thao

"

185,1

23,6

208,7

138,0

114,0

Giấy, bìa

Nghìn tấn

644,2

77,4

721,6

113,7

111,6

Phân hoá học

Nghìn tấn

1158,8

144,9

1303,7

91,9

98,2

Sơn hoá học

"

135,8

17,4

153,2

110,8

103,4

Xà phòng giặt

"

313,9

37,8

351,7

111,8

120,3

Lốp ô tô, máy kéo

Nghìn cái

749,2

76,8

826,0

35,9

96,9

Kính thủy tinh

Nghìn m2

25800,4

3814,5

29614,9

118,9

97,0

Gạch xây bằng đất nung

Triệu viên

10677,2

1547,4

12224,6

119,4

113,3

Gạch lát ceramic

Triệu m2

65,5

10,2

75,7

121,6

111,4

Xi măng

Triệu tấn

23,3

3,2

26,5

123,1

110,9

Thép tròn

Nghìn tấn

2525,5

284,6

2810,1

83,9

99,0

Điều hoà nhiệt độ

Nghìn cái

90,5

3,5

94,0

172,6

96,4

Tủ lạnh, tủ đá

"

767,6

79,7

847,3

142,1

126,7

Máy giặt

"

367,1

41,4

408,5

122,5

138,2

Biến thế điện

Nghìn chiếc

9,7

1,1

10,8

90,3

119,8

Tivi

Nghìn cái

1760,2

213,4

1973,6

104,2

123,9

Xe chở khách

Nghìn chiếc

46,1

6,0

52,1

132,9

167,4

Xe tải

"

26,6

3,4

30,0

135,0

172,2

Xe máy

"

1954,1

250,5

2204,6

115,4

107,8

Điện sản xuất

Tỷ Kwh

49,5

6,1

55,6

107,0

112,3

Nước máy thương phẩm

Triệu m3

810,3

107,2

917,5

115,5

112,4

 (TCTK)

Nguồn: Vinanet