(VINANET) – Giá dầu và vàng giảm trong phiên giao dịch 4/3 trên thị trường thế giới (Kết thúc vào rạng sáng 5/3 giờ VN) sau khi Nga cho biết sẽ chỉ sử dụng lực lượng quân sự ở Ucraina trong trường hợp không còn lựa chọn nào khác, làm giảm bớt căng thẳng chính trị - yếu tố đã đẩy giá tăng trong đầu phiên giao dịch.
Giá dầu giảm gần 2%, sau khi đạt mức cao kỷ lục 5,5 tháng trong phiên trước đó tại New York và đạt mức cao kỷ lục trong năm 2014 ở London.
Vàng giảm bởi nhu cầu các tài sản an toàn như trái phiếu Mỹ giảm bớt, trong khi cổ phiếu Mỹ - đo bằng chỉ số S&P 500 – tăng lên mức cao kỷ lục mới.
Giá vàng giao ngay giảm hơn 1%, mức giảm mạnh nhất kể từ 30/1, sau khi tăng 2% phiên trước đó.
Xăng, dầu đốt và bạc đều giảm cùng chiều với giá vàng.
Cà phê arabica giảm mạnh nhất trong số các hàng hóa, giảm 4% do hoạt động bán kiếm lời sau khi giá đạt kỷ lục cao 2 năm phiên trước đó.
Trong số những mặt hàng tăng giá, khí gas tăng 4% và là mức tăng mạnh nhất trong ngày do dự báo thời tiết ở Mỹ sẽ còn lạnh hơn nữa.
Nickel, nhôm, nước cam, thịt lợn sạch và ngô mỗi loại tăng giá khoảng 3%.
Giá kim loại và một số nông sản tăng đẩy chỉ số Reuters/CoreCommodity CRB Index tăng được 0,1%.
Giá dầu Brent tham chiếu tại London giảm 1,9 USD xuống 109,30 USD/thùng. Phiên trước đó, giá cao kỷ lục kể từ đầu năm.
Giá dầu thô giảm 1,59 USD xuống 103,33 USD.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
103,23
|
-1,69
|
-1,6%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
109,14
|
-2,06
|
-1,9%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,667
|
0,175
|
3,9%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1337,90
|
-12,40
|
-0,9%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1333,89
|
-16,40
|
-1,2%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,26
|
0,04
|
1,3%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7049,50
|
81,50
|
1,2%
|
Dollar
|
|
80,150
|
0,073
|
0,1%
|
CRB
|
|
306,253
|
0,407
|
0,1%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
476,75
|
12,75
|
2,8%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1418,00
|
10,75
|
0,8%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
639,75
|
13,00
|
2,1%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
185,15
|
-7,45
|
-3,9%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2923,00
|
29,00
|
1,0%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,44
|
|
0,9%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
21,188
|
20,974
|
1,6%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1464,10
|
3,40
|
0,0%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
763,70
|
13,90
|
1,9%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters