Vàng thế giới lập kỷ lục cao mới vào sáng nay, 25/4, với vàng giao ngay lên tới 1.513,70 USD trước khi giảm xuống 1.512,24 USD/ounce.

Vàng kỳ hạn cũng lên tới 1.514,50 USD/ounce trước khi giảm nhẹ xuống mức 1.513 USD/ounce.

Vàng lập kỷ lục 7 phiên liên tiếp, do đồng USD giảm giá và căng thẳng gia tăng tại Trung Đông và Bắc Phi.

Các nhà phân tích dự báo vàng sẽ tiếp tục tăng lên 1.515 USD, thậm chí tới 1.520 USD/ounce hoặc cao hơn nữa.

Dầu thô cũng tăng giá vào sáng nay do căng thẳng gia tăng tại Syria và Yemen.

Dầu thô kỳ hạn tháng 7 tại New York sáng nay tăng giá lên 112,77 USD/thùng. Triển vọng giá dầu thô ngọt nhẹ tại Mỹ sẽ tăng lên 114,90 USD/thùng trong tuần này, trong khi dầu Brent sẽ lên mức 127,02 USD.

Giá xăng tại Mỹ 2 tuần qua đã tăng khá mạnh, thêm 11,5 US cent lên mức 3,88 USD/gallon, song vẫn thấp hơn so với mức cao kỷ lục 4,11 USD đạt được hôm 11/7/2008. Tiníh chung trong 7 tháng qua, xăng đã tăng giá 1,19 USD< và tăng 70 US cent chỉ trong 9 tuần qua.

Ngũ cốc cũng tăng giá mạnh, do lo ngại về thời tiết ở Bắc Mỹ và Châu Âu, và đồng USD giảm giá xuống mức thấp nhất gần 3 năm.

Cao su và kim loại là những mặt hàng có xu hướng giá trái ngược với hầu hết các hàng hoá khác trên thị trường sáng nay.     

Cao su tiếp tục giảm giá sau khi xuống tới mức thấp nhất trong vòng 4 tháng do lo ngại nhu cầu yếu từ lĩnh vực ô tô.

Trong khi đó, giá đồng trên thị trường Thượng Hải giảm 1% khi thị trường giao dịch trở lại sau kỳ nghỉ lễ dài ngày, do lo ngại về các điều kiện tín dụng ở nước tiêu thụ đồng lớn nhất thế giới- Trung Quốc.

    Giá hàng hoá thế giới

Kim loại quý

ĐVT

Sáng 25/4/11

(so với 22/4) +/-

(so với 22/4) %

So với 25/4/2010

Spot Gold

USD/ounce

1512,24

8,69

 +0,58

6,54

Spot Silver

USD/ounce

46,67

0,00

 +0,00

 51,23

Spot Platinum

USD/ounce

1823,99

 13,19

 +0,73

3,20

Spot Palladium

USD/ounce

770,50

5,02

 +0,66

 -3,63

TOCOM Gold

Yen/gram

 4009,00

 27,00

 +0,68

7,51

TOCOM Platinum

Yen/gram

 4873,00

 45,00

 +0,93

3,77

TOCOM Silver

Yen/gram

126,30

3,40

 +2,77

 55,93

TOCOM Palladium

Yen/gram

2050,00

 21,00

 +1,03

 -2,24

COMEX GOLD JUN1

USD/ounce

1513,00

9,20

 +0,61

6,44

COMEX SILVER MAY1

USD/ounce

47,76

1,70

 +3,69

 54,36

Euro/Dollar

 

 1,4579

 

 

 

Dollar/Yen

 

 82,23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nông sản

ĐVT

Sáng 25/4/11

(so với 22/4) +/-

(so với 22/4) %

So với 25/4/2010

Ngô CBOT

 Uscent/bushel

737,25

 4,50

 0,6%

 17,2%

Đậu tương CBOT

Uscent/bushel

 1380,50

22,75

 1,7%

 -1,0%

Khô đậu tương CBOT

USD/tấn

 358,80

 9,60

 2,8%

 -3,1%

Dầu đậu tương CBOT

US cent/lb

58,27

 0,13

 0,2%

0,9%

Lúa mì CBOT

Uscent/bushel

799,50

14,50

 1,9%

0,7%

Gạo CBOT

 Uscent/cwt

1399,50

 9,00

 0,7%

0,0%

Lúa mì EU

Euro/tấn

252,25

-1,50

-0,6%

 -0,1%

Dầu thô Mỹ

USD/thùng

 112,34

 0,91

 0,8%

 22,9%

Dow Jones

 

 12,481

 27

 0,2%

7,8%

Euro/dollar

 

 1,4540

 0,0024

 0,2%

8,9%

Dollar Index

 

74,1330

-0,2350

-0,3%

 -6,2%

Cước phí vận tải biển Baltic

 

1254

 -8

-0,6%

-29,3%

 

Cao su

Giá

 +/-

 Thai RSS3 (T6)

5,85 USD/kg

 Không đổi

 Thai STR20 (T6)

 5,35 USD/kg

 -0,05

 Malaysia SMR20 (T6)

5,30 USD/kg

 -0,10

 Indonesia SIR20 (T6)

2,20 USD/kg

 -0,24

 Thai USS

158 Baht/kg

 -2 baht

 Thai60-percent latex(drum/ T6)

3,200 USD/tấn

-50

 Thai60-percent latex (drum/ T6)

3,100 USD/tấn

-50

 (T.Hải – tổng hợp)