Theo số liệu thống kê, tháng 1/2011, Việt Nam đã xuất khẩu 75,5 nghìn tấn cao su, đạt trị giá 332,4 triệu USD, tăng 182,02% về tri giá và tăng 58,08% về lượng so với tháng 1/2010.
Việt Nam đã xuất khẩu cao su sang 21 thị trường và có thêm thị trường Phần Lan so với tháng 1 năm trước và hầu hết đều tăng trưởng cả về lượng và trị giá. Chỉ có 1 thị trường giảm đó là: Nga và Cananda với giảm lần lượt là: 39,46% về lượng và 8,65% về trị giá với 712 tấn, trị giá 3,2 triệu USD; giảm 57,86% về lượng và giảm 23,17% về trị giá với 59 tấn, đạt 250 nghìn USD.
Thống kê 10 thị trường xuất khẩu cao su chủ yếu trong tháng 1/2011
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường xuất khẩu
|
T1/2011
|
T1/2010
|
% so sánh
|
Lượng
|
trị giá
|
Lượng
|
trị giá
|
Lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
75.505
|
332.457.886
|
47.763
|
117.884.723
|
+58,08
|
+182,02
|
Trung Quốc
|
47.437
|
215.805.780
|
32.842
|
82.578.399
|
+44,44
|
+161,33
|
Malaixia
|
4.422
|
19.678.842
|
421
|
974.205
|
+950,36
|
+1.919,99
|
Hàn Quốc
|
3.397
|
13.392.642
|
2.355
|
4.672.298
|
+44,25
|
+186,64
|
Đài Loan
|
3.341
|
14.609.043
|
2.732
|
7.142.647
|
+22,29
|
+104,53
|
Hoa Kỳ
|
3.147
|
10.499.757
|
1.868
|
3.585.412
|
+68,47
|
+192,85
|
Đức
|
2.421
|
10.865.722
|
1.285
|
2.996.478
|
+88,40
|
+262,62
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.219
|
5.551.175
|
811
|
2.025.617
|
+50,31
|
+174,05
|
Ân Độ
|
986
|
4.421.162
|
421
|
1.038.686
|
+134,20
|
+325,65
|
Tây Ban Nha
|
981
|
4.346.133
|
416
|
1.089.830
|
+135,82
|
+298,79
|
Nhật Bản
|
931
|
4.186.676
|
929
|
2.463.289
|
+0,22
|
+69,96
|
(Vinanet)