(VINANET) – Sáng nay (25/3) giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên tăng trở lại với mức tăng 500 đồng/kg chốt ở mức 39.000-39.600 đồng/kg. Giá cà phê trong nước tăng theo đà tăng của thị trường cà phê thế giới.
Thời điểm này tại khu vực Tây Nguyên đang là mùa khô, theo dự báo điều này có thể gây ra sụt giảm sản lượng cà phê dẫn đến thiếu cung làm giá cà phê tăng lên. Tuy nhiên hiện tại cây cà phê chưa bị ảnh hưởng nặng nề, nhưng nếu nắng nóng tiếp tục kéo dài thì cũng khó có thể dự đoán được.
Tại cảng TPHCM giá cà phê robusta theo giá FOB đảo chiều tăng 45 USD lên 2.003 USD/tấn.
Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam
Thị trường
|
Đơn vị
|
Ngày 22/3
|
Ngày 24/3
|
Ngày 25/3
|
FOB (HCM)
|
USD/tấn
|
1.958
|
1.958
|
2.003
|
Đắc Lắc
|
VND/kg
|
39.200
|
39.000
|
39.500
|
Lâm Đồng
|
VND/kg
|
38.700
|
38.500
|
39.000
|
Gia Lai
|
VND/kg
|
39.300
|
39.100
|
39.600
|
Giá cà phê đêm qua đảo chiều tăng trên cả hai sàn NYSE Liffe và sàn ICE.
Tại thị trường London, giá cà phê robusta có phiên tăng mạnh từ 1,78% - 2,16%. Kỳ hạn tháng 5 tăng 45USD lên 2.083 USD/tấn, kỳ hạn tháng 7 và tháng 9 tăng 38, 39 USD lên 2.075 USD/tấn - 2.079 USD/tấn.
Tại thị trường New York, giá cà phê arabica cũng có những mức tăng mạnh trên 3%. Kỳ hạn tháng 5 và tháng 7 đều tăng 5,25 cent tương đương 3,03% – 3,07% lên 176,4 -178,3 cent/lb. Kỳ hạn tháng 12 tăng 5,9 cent tương đương 3,35% chốt ở 181,95 cent/lb.
Giới đầu cơ đã đánh cược giá cà phê Arabica sẽ giảm mạnh do thông tin Brazil sẽ có mưa trong những ngày tới ngăn chặn đợt hạn hán tồi tệ trong thời gian qua ở các vùng trồng cà phê Brazil. Tuy nhiên những ngày cuối tuần, tại các vùng trồng cà phê chính ở miền nam Brazil chỉ có lượng mưa ít ỏi, không như đã dự báo do vậy giá cà phê arabica đã tăng trở lại.
Với mức tăng khá ấn tượng, giao dịch tại thị trường New York đã trở nên sôi động hơn. Điều này cũng kích thích các lực mua đầu cơ cũng như lực mua từ các nhà rang xay. Lượng mưa thấp cũng dấy lên quan ngại sụt giảm sản lượng cà phê Braxin niên vụ tới.
Giá cà phê robusta tại London (Đơn vị tính: USD/tấn)
|
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
05/14
|
2083
|
+45
|
+2,16 %
|
07/14
|
2075
|
+39
|
+1,88 %
|
09/14
|
2079
|
+38
|
+1,83 %
|
11/14
|
2082
|
+37
|
+1,78 %
|
Giá cà phê arabica tại NewYork (Đơn vị tính: USD Cent/lb)
|
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
05/14
|
176,4
|
+5,25
|
+3,07 %
|
07/14
|
178,3
|
+5,25
|
+3,03 %
|
09/14
|
180
|
+5,35
|
+3,06 %
|
12/14
|
181,95
|
+5,9
|
+3,35 %
|
Hòa Phạm
Nguồn: Vinanet/Giacaphe.com