*Số liệu thực tế
**Thống kê và dự báo chính thức
*** Ước tính của các thương gia
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Reuters, các Bộ, các thương gia.
Khối lượng xuất khẩu và sản lượng tính theo tấn, diện tích tính theo hécta
|
**2009 |
2008 |
Sản lượng thóc |
37,5-38 triệu |
**38,63 triệu |
-- vụ đông-xuân |
|
*18,32 triệu |
-- vụ hè -thu |
|
*11,36 triệu |
-- vụ thứ 3 |
|
*8,95 triệu |
Diện tích lúa |
7,2 triệu |
*7,40 triệu |
Tiêu thụ thóc |
|
*27,8 triệu |
Mục tiêu xuất khẩu (gạo) |
4,5-5,0 triệu |
*4,7 triệu |
|
**T1-T2 |
*T1-T2 |
Khối lượng XK |
919.000 |
451.400 |
Trị giá XK |
399 triệu USD |
187 triệu USD |
Giá theo tấn, FOB cảng Sài Gòn |
|
|
-- 5% tấm |
***380-440 USD |
***390-470 USD |
-- 25% tấm |
***320-400 USD |
***370-450 USD |
Ghi chú:
Đồng bằng sông Cửu Long sản xuất 54% sản lượng thóc của cả nước, cung cấp 90% tổng xuất khẩu.
Việt Nam giữ lại 20% sản lượng thóc để dự trữ. VN là nước XK gạo lớn thứ 2 thế giới, nhưng có tỷ lệ thất thoát trong thu hoạch rất lớn, lên tới 12%.
Việt Nam có trên 160 nhà xuất khẩu gạo