Vàng giao ngay biến động dưới 1.600 USD/ounce trong hôm thứ ba (20/12) do sự chú ý của các nhà đầu tư vẫn tập trung vào sự phát triển của khủng hoảng nợ khu vực đồng euro sau khi các bộ trưởng của khối không thể tăng nguồn lực IMF lên mức mục tiêu 200 tỷ euro.

Những yếu tố cơ bản

-         Vàng giao ngay tăng 0,4% lên mức 1.598,39 USD/ounce

-         Vàng Hoa Kỳ tăng 0,3% lên mức 1.600,80

-         Ngân hàng Trung ương Châu Âu có biết rằng những rủi ro với ổn định tài chính trong khu vực đồng euro tăng lên đáng kể trong năm nay nhưng sự suy sụp của đồng tiền chung này là không thể tin được.

-         Hôm thứ hai các Bộ trưởng khu vực đồng euro đã đồng ý tăng nguồn lực của IMF thêm 150 tỷ euro để tránh khủng hoảng nợ và giành được hỗ trợ tiền thêm từ các đồng minh Châu Âu tuy nhiên nó đã không rõ ràng nếu khối đạt được mục tiêu 200 tỷ euro sau khi Anh cúi chào ra đi.

-         Tâm lý nhà thầu xây dựng của Hoa Kỳ được cải thiện trong tháng 12, tăng lên mức cao nhất trong một năm rưỡi và tăng cường viễn cảnh thị trường nhà đang được điều trị một cách từ từ.

-         Tin tức về cái chết của nhà lãnh đạo Bắc Hàn Kim Jong-il đã tạo ra những tình trạng không chắc chắn trong khu vực làm những người đầu tư từ bỏ những tài sản rủi ro hơn trong sự ủng hộ của đồng đô la.

Tin thức thị trường

-         Ngân hàng đã kéo thị trường cổ phiếu Hoa Kỳ thấp hơn trong hôm thứ hai, với sự tổn thất tăng tốc vào cuối sau khi giá cổ phiếu của ngân hàng Bank of America giảm dưới 5 USD lần đầu tiên trong gần 3 năm nay.

-         Đồng euro giao dịch ổn định trong hôm thứ ba sau khi giảm trong phiên trước đó do bình luận của Mario Draghi Chủ tịch ECB về những rủi ro tới tăng trưởng kinh tế khu vực đồng euro phát sinh từ khủng hoảng nợ.

Bảng giá các kim loại quý

 

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1598,39

5,55

+0,35

12,61

Bạc giao ngay

USD/ounce

28,89

0,13

+0,45

-6,38

Platinum giao ngay

USD/ounce

1413,24

7,31

+0,52

-20,04

Palladium giao ngay

USD/ounce

609,99

6,20

+1,03

-23,70

Vàng TOCOM

Yên/gram

4012,00

24,00

+0,60

7,59

Platinum TOCOM

Yên/gram

3574,00

25,00

+0,70

-23,89

Bạc TOCOM

Yên/gram

71,40

-0,60

-0,83

-11,85

Palladium TOCOM

Yên/gram

1548,00

-1,00

-0,06

-26,18

Vàng COMEX giao tháng 2

USD/ounce

1600,80

4,10

+0,26

12,62

Bạc COMEX giao tháng 3

USD/ounce

28,90

0,03

+0,09

-6,59

Euro/Dollar

 

1,3012

 

 

 

Dollar/Yen

 

77,97

 

 

 

Reuters