VINANET - Vàng giao ngay đã giao dịch ổn đỉnh vào hôm thứ năm, sau khi giảm hơn 1% trong phiên trước, song song với các tài sản rủi ro hơn do lo sợ khủng nợ khu vực đồng euro lây lan đè nặng lên tâm lý thị trường.
Những yếu tố cơ bản
- Vàng giao ngay thay đổi chút ít ở mức 1.763,90 USD/ounce, rời bỏ mức thấp nhất một tuần ở mức 1.753,39 USD đạt được vào hôm thứ tư.
- Vàng Hoa Kỳ mất nửa phần trăm xuống mức 1.765,30 USD
- Pháp và Đức, hai nền kinh tế chủ yếu của Châu Âu đã xung đột vào hôm thứ tư về liệu Ngân hàng Trung ương Châu Âu có nên can thiệp mạnh mẽ hơn để ngăn cản khủng hoảng nợ khu vực đồng euro ngày càng tăng tốc sau khi việc mua trái phiếu một cách vừa phải không thể làm thị trường bình tĩnh hơn.
- Khủng hoảng thị trường trái phiếu đang lan rộng khắp Châu Âu. Lãi suất trái phiếu 10 năm của Italy đã tăng trên 7%, không thể chấp nhận được trong giai đoạn dài. Lãi suất trái phiếu được phát hành bởi Pháp, Netherlands và Austria – cùng với Đức hình thành cốt lõi của khu vực đồng euro – cũng đã tăng.
- SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng nắm giữ của quỹ tăng 9,077 tấn so với phiên trước đó lên 1.277,355 tấn vào ngày 16/11, mức cao nhất kể từ cuối tháng 8.
Tin tức thị trường
- Cổ phiếu Hoa Kỳ giảm trong hôm thứ tư, với lượng bán ra tăng tốc vào cuối phiên do nhiều cảnh báo hơn về khả năng ảnh hưởng của khủng hoảng nợ khu vực đồng euro lên kinh tế toàn cầu và hệ thống ngân hàng.
- Đồng euro chìm xuống mức thấp nhất 5 tuần so với đồng đô la và yên tại Châu Á vào hôm thứ năm do khủng hoảng thị trường trái phiếu lan rộng khắp Châu Âu, làm dấy lên các cuộc kêu gọi đối với Ngân hàng Trung ương Châu Âu để can thiệp mạnh mẽ hơn vào thị trường
Dự báo 24 giờ tới
- Giá vàng giao ngay sẽ giảm xuống thang 1.728 USD đến 1.735,69 USD/ounce, do nó đã phá vỡ dưới đường xu hướng mà tăng từ mức thấp 1.603,49 USD/ouce vào hôm 20/10.
- Mức kháng cự là 1.778 USD, sự phá vỡ trên mức đó sẽ vi phạm vào triển vọng xuống và một đích tiếp ở mức 1.796 USD sẽ được thiết lập
Bảng giá kim loại quý lúc 0026 GMT
Kim loại quý
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1763,90
|
1,61
|
+0,09
|
24,27
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
33,76
|
0,08
|
+0,24
|
9,40
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1618,49
|
5,84
|
+0,36
|
-8,43
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
644,03
|
-0,69
|
-0,11
|
-19,45
|
Vàng TOCOM
|
Yên/gram
|
4370,00
|
2,00
|
+0,05
|
17,19
|
Platinum TOCOM
|
Yên/gram
|
4026,00
|
11,00
|
+0,27
|
-14,27
|
Bạc TOCOM
|
Yên/gram
|
82,90
|
-1,20
|
-1,43
|
2,35
|
Palladium TOCOM
|
Yên/gram
|
1613,00
|
0,00
|
+0,00
|
-23,08
|
Vàng COMEX giao tháng 12
|
USD/ounce
|
1765,30
|
-9,00
|
-0,51
|
24,19
|
Bạc COMEX giao tháng 12
|
USD/ounce
|
33,78
|
-0,05
|
-0,14
|
9,16
|
Euro/Dollar
|
|
1,3447
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
77,05
|
|
|
|
Reuters