Vàng giao dịch ổn định chỉ trên 1.650 USD/ounce trong hôm thứ sáu (13/1), hướng tới tuần thứ hai tăng liên tiếp, sau khi kết quả bán trái phiếu trôi chảy tại Tây Ban Nha và Italy tạm thời làm giảm những lo sợ về khủng hoảng nợ khu vực đồng euro.

Những yếu tố cơ bản

-          Vàng giao ngay thay đổi chút ít ở mức 1.648,79 USD/ounce, hướng đến một tuần tăng 1,9%.

-          Vàng Hoa Kỳ đã tăng 0,2% lên mức 1.650,50 USD

-          Italy có kế hoạch bán trái phiếu dài hạn trong hôm thứ sáu, sẽ tiếp tục thử nghiệm sự tự tin của nhà đầu tư trong thị trường nợ nần Châu Âu.

-          Số liệu của Hoa Kỳ chỉ ra doanh số bán lẻ tháng 12 tăng với tốc độ yếu nhất trong 7 tháng và tiền trợ cấp thất nghiệp tăng cao nhất trong tuần trước cho thấy phục hồi kinh tế là không ổn định mặc dù tăng trưởng tăng đột biến gần đây.

Tin tức thị trường

-          Chỉ số S&P 500 đã đóng cửa ở mức cao nhất 5 tháng ngày thứ ba trong hôm thứ năm tuy nhiên khó tăng tiếp khi đối mặt với số liệu kinh tế ảm đạm và thử nghiệm thị trường với trái phiếu Châu Âu.

-          Đồng euro ở mức thấp tại Châu Á trong hôm thứ sáu, đã tăng lên rộng rãi đêm qua sau khi việc bán trái phiếu của Tây Ban Nha và Italy thu hút nhu cầu mạnh mẽ, làm tăng lên hy vọng rằng phiên đấu giá trái phiếu dài hạn trong hôm nay cũng thu được kết quả tốt.

-          Giá dầu ổn định trên 99 USD/thùng sau khi giảm trong phiên trước do một báo cáo rằng đề xuất của EU lệnh cấm nhập khẩu dầu thô Iran có thể hoãn trong 6 tháng.

Dự báo 24 h

-          Giá vàng giao ngay có thể hoàn thành sự phục hồi bắt đầu từ ngày 29/12  và sẽ thoái lui xuống 1.600 USD/once.

Bảng giá các kim loại quý

 

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1648,79

-1,01

-0,06

5,43

Bạc giao ngay

USD/ounce

30,20

-0,06

-0,20

9,06

Platinum giao ngay

USD/ounce

1484,49

-6,50

-0,44

6,57

Palladium giao ngay

USD/ounce

630,50

-5,75

-0,90

-3,37

Vàng COMEX giao tháng hai

USD/ounce

1650,50

2,80

+0,17

5,34

Bạc COMEX giao tháng ba

USD/ounce

30,23

0,11

+0,35

8,29

Euro/Dollar

 

1,2822

 

 

 

Dollar/Yen

 

76,79

 

 

 

Reuters