(VINANET) - Giá vàng thấp hơn trong hôm thứ hai (16/4), tiếp tục giảm so với phiên trước do đồng đô la tiếp tục mạnh do lo lắng về lợi suất trái phiếu của Tây Ban Nha và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc

Những yếu tố cơ bản

-         Vàng giao ngay giảm 0,4% xuống mức 1.652,29 USD/ounce sau khi mất gần 1% trong phiên trước.

-         Vàng Hoa Kỳ giảm 0,4% xuống mức 1.653,40 USD

-         Lợi suất trái phiếu chính phủ Tây Ban Nha tăng và chi phí bảo hiểm nợ của nó đạt mức cao nhất mọi thời đại vào hôm thứ sáu do các ngân hàng của Tây Ban Nha vay mượn kỷ lục từ ngân hàng ECB làm tăng những lo sợ về tài chính của nước này. Tuy nhiên thành viên hội đồng ECB, Klaas Knot cho biết ông không hy vọng ECB bơm ra khoản tiền tính thanh khoản hơn ba năm vào khu vực đồng euro và hy vọng ngân hàng này không phải mua trái phiếu nữa, mặc dù công cụ này vẫn sẵn sàng.

-         Tăng trưởng kinh tế yếu hơn dự kiến tại Trung Quốc trong quý đầu tiên đè nặng lên các thị trường tài chính, tại thời điểm đà phục hồi của Hoa Kỳ dường nhu chậm lại.

-         Bạc giao ngay giảm xuống mức thấp nhất một tuần 31,27 USD/ounce, trước khi phục hồi nhẹ lên mức 31,36 USD. Kim loại này đã giảm 2,5% trong tuần trước.

-         Ủy ban giao dịch hàng hóa kỳ hạn của Hoa Kỳ cho biết, các nhà đầu cơ đã cắt giảm mua ròng vàng trong tuần kết thúc vào ngày 10/4

-         Platinum giao ngay đã giảm xuống mức 1.569 USD/ounce, mức thấp nhất trong hơn hai tháng.

Các tin tức thị trường

-         Chứng khoán Hoa Kỳ đóng cửa hai tuần tồi tệ nhất của nó kể từ tháng 11 với việc bán tháo vào hôm thứ sáu do thất vọng về số liệu tăng trưởng của Trung Quốc làm dấy lên lo ngại về sự phục hồi toàn cầu.

-         Đồng euro giảm xuống mức thấp nhất một tuần mới so với đồng đô la trong hôm thứ hai.

Bảng giá các kim loại quý

 

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1652,29

-6,29

-0,38

5,66

Bạc giao ngay

USD/ounce

31,36

-0,10

-0,32

13,25

Platinum giao ngay

USD/ounce

1570,49

-24,51

-1,54

12,74

Palladium giao ngay

USD/ounce

639,50

0,40

+0,06

-1,99

Vàng COMEX giao tháng 6

USD/ounce

1653,40

-6,80

-0,41

5,53

Bạc COMEX giao tháng 5

USD/ounce

31,36

-0,03

-0,10

12,34

Euro/Dollar

 

1,3044

 

 

 

Dollar/Yen

 

80,95

 

 

 

Reuters