Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 9.200 -9.250 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 9.800- 9.900 đồng/kg. Với giá tấm 9.500 đồng/kg; cám khô 8.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá nếp Long An tươi giảm 100 đồng/kg xuống 7.900-8.000 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 100 đồng/kg lên 6.700-7.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa IR 50404 6.400-6.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.700-6.800 đồng/kg; lúa nhật 7.800-7.900 đồng/kg; gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Các thương nhân cho biết giá gạo có thể sẽ duy trì ở mức này hoặc thậm chí tăng nhẹ trong những tuần tới, vì nhu cầu thường cao hơn vào cuối năm, trong khi nguồn cung lương thực toàn cầu không ổn định liên quan đến xung đột tại Ukraine.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam có những dấu hiệu khả quan khi kim ngạch xuất khẩu trong tháng 10/2022 đã tăng 22,3% so với tháng trước, lên 713.546 tấn. Giá gạo Việt Nam "neo" ở mức cao trong một năm mà bối cảnh các nhà giao dịch dự báo nhu cầu cuối vụ sẽ tăng lên, trong khi giá gạo từ các "vựa lúa" khác không đổi do không có đơn đặt hàng mới.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 15-11-2022 

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày14-11

 

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

Kg

7.200 - 7.300

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

7.900 - 8.000

 

-100

 

- Nếp AG (khô)

Kg

-

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

-

 

 

 

- Lúa IR 50404

kg

6.400 -6.600

Lúa tươi

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.700 -6.800

 

 

- Lúa OM 5451

kg

6.500 -6.700

 

 

- Lúa OM18

Kg

6.700 - 7.000

+100

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.900 - 7.200

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.800-7.900

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000- 16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.500

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.500 - 8.000

 

Nguồn: VITIC/Baocongthuong